thi click vao bieu tuong la thu roi nhap vao tin nhan la dc
nhấn vào đây rồi bâm vào tin nhắn chưa đọc hoặc tên ng gửi tin nhắn là ôke
bấm vào biểu tượng tin nhắn rồi bấm vào kí hiệu đầu tiên trong hộp tin nhắn
bấm và biểu tượng
thi click vao bieu tuong la thu roi nhap vao tin nhan la dc
nhấn vào đây rồi bâm vào tin nhắn chưa đọc hoặc tên ng gửi tin nhắn là ôke
bấm vào biểu tượng tin nhắn rồi bấm vào kí hiệu đầu tiên trong hộp tin nhắn
bấm và biểu tượng
Cho các thông tin sau:
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không được tổng hợp.
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.
(3) Gen đột biến làm thay đổi một axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị mất chức năng.
Trong các thông tin trên, những thông tin được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền phân tử ở người là
A. (1), (3), (4)
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (3)
D. (1), (2), (4).
Các bạn giúp mình nhé !!!!!!!!!!!!!!!!!!
Câu 1:vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to,chắc,mẩy ko bị sứt sẹo và ko bị sâu mọt ?
Câu 2:Người ta đã có những cách gì để bảo quản và chế biến các loại quả thịt ?
Câu 3:Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm?
Câu 4:Cây xanh có hoa gồm mấy cơ quan chính? Mỗi cơ quan gồm những bộ phận nào? Nêu chức năng của từng cơ quan đó?
Câu 5:Vì sao thực vật hạt kín lại có thể phát triển đa dụng và phong phú như ngày nay?
Câu 6:Nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín?
Câu 7:Có thể nhận biết 1 cây thuộc lớp hai lá mầm hay lớp một lá mầm dựa vào những dấu hiệu nhận bên ngoài nào?
Câu 8:Hãy kể những ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của mỗi ngành?
Chú ý :Câu hỏi của sinh học lớp 6 Mình chân thành cảm ơn !!!!!!!!!!!!
Cho các thông tin:
(1) Gen bị đột biến dẫn đến protein không được tổng hợp.
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng protein.
(3) Gen đột biến làm thay đổi một axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của protein.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến protein được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là
A. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (3).
Cho các thông tin:
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được.
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.
(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là:
A. (2), (3), (4)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (3)
Cho các thông tin:
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được.
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.
(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là
A. (2),(3), (4)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (3)
Cho các thông tin
(1) Gen bị đột biến dẫn đến protein không tổng hợp được
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng protein
(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của protein
(4) Gen bị đột biến dẫn đến protein được tổng hợp bị thay đổi chức năng
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là
A. (2);(3);(4)
B. (1);(2);(4)
C. (1);(3);(4)
D. (1);(2);(3)
Cho các thông tin:
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được.
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.
(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là:
A. (1), (3), (4).
B. (1), (2), (4)
C. (1), (2), (3).
D. (2), (3), (4)
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống , tập tím lẩn trốn kẻ thù . Trình bày cấu tạo của cá voi thích nghi với đowif sống trong nước ? Tại sao cá voi lại được xếp vào lớp thú ? Tại sao trong chăn nuôi , ngta không nên làm chuồn thỏ bằng tre , gỗ ??
Rất mong có được câu trả lời của các bạn . Thanks all ❤️❤️
Cho các ví dụ sau đây:
(1). Quạ bay trên trời và đàn gà con nháo nhác tìm nơi ẩn nấp.
(2). Thả hòn sỏi cạnh đầu con rùa, những lần đầu nó rụt cổ, những lần sau thì nó “bơ”.
(3). Bạn Hằng nhắn tin hàng ngày với “crush”, nhưng rồi một ngày “crush” bỏ đi, bạn thấy nhớ. (4). Những con chim bồ câu ở nhà thờ Đức Bà không còn bay đi mỗi khi có người đi gần đến chúng.
Có bao nhiêu hiện tượng kể trên cho thấy tập tính quen nhờn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4