Đáp án D
Số nucleon có trong 2 mol L 3 7 i là n = 2 N A .7 = 8 , 4.10 24
Đáp án D
Số nucleon có trong 2 mol L 3 7 i là n = 2 N A .7 = 8 , 4.10 24
Biết số A-vô-ga-đrô là 6 , 02 . 10 23 mol - 1 . Số nuclôn có trong 2 mol 3 7 Li là
A. 1 , 20 . 10 25
B. 4 , 82 . 10 24
C. 9 , 03 . 10 24
D. 8 , 428 . 10 24
Một hạt nhân Urani U 235 phân hạch toả năng lượng 200 MeV. Tính khối lượng Urani tiêu thụ trong 24 giờ bởi một nhà máy điện nguyên tử có công suất 5000 kW. Biết hiệu suất làm việc nhà máy điện là 17%. Số A – vô – ga – đrô là N A = 3 , 023 . 10 23 mol‒1.
A. 31 g
B. 30 g
C. 38 g
D. 36 g
Biết số A−vô−ga−đrô là 6,02. 10 23 mol−1. Số nơtron có trong 1,5 mol Li 3 7 là
A. 6,32. 10 24 .
B. 2,71. 10 24 .
C. 9,03. 10 24 .
D. 3,61. 10 24 .
Biết số A-vô-ga-đrô là 6 , 02 . 10 23 m o l - 1 , số nơtron có trong 1,5 mol L 3 7 i là
A. 6 , 32 . 10 24
B. 2 , 71 . 10 24
C. 9 , 03 . 10 24
D. 3 , 61 . 10 24
Một hạt nhân Urani U 235 phân hạch toả năng lượng 200 MeV. Tính khối lượng Urani tiêu thụ trong 24 giờ bởi một nhà máy điện nguyên tử có công suất 5000 kW. Biết hiệu suất làm việc nhà máy điện là 17%. Số A – vô – ga – đrô là N A = 6 , 023 . 10 23 m o l - 1 .
A. 31 g
B. 30 g
C. 38 g
D. 36 g
Giả sử ở một ngôi sao, sau khi chuyển hóa toàn bộ hạt nhân hidrô thành hạt nhân H 2 4 e thì ngôi sao lúc này chỉ có H 2 4 e với khối lượng 4,6. 10 32 kg. Tiếp theo đó, H 2 4 e chuyển hóa thành hạt nhân C 6 12 thông qua quá trình tổng hợp H 2 4 e + H 2 4 e + H 2 4 e → C 6 12 +7,27MeV. Coi toàn bộ năng lượng tỏa ra từ quá trình tổng hợp này đều được phát ra với công suất trung bình là 5,3.1030 W. Cho biết: 1 năm bằng 365,25 ngày, khối lượng mol của H 2 4 e là 4g/mol, số A−vô−ga−đrô NA = 6,02. 10 23 m o l - 1 , 1eV = 1,6. 10 - 19 J. Thời gian để chuyển hóa hết H 2 4 e ở ngôi sao này thành C 6 12 vào khoảng
A. 481,5 triệu năm.
B. 481,5 nghìn năm.
C. 160,5 nghìn năm.
D. 160,5 triệu năm.
Hạt α có khối lượng m α = 4,0015 u. Cho khối lượng của prôtôn: m p = 1,0073 u; của nơtron m n = 1,0087 u; 1 u = 1,66055. 10 27 kg; c = 3. 10 8 m/s; số A–vô–ga–đrô N A = 6,023. 10 23 mol–1. Tính năng lượng toả ra khi tạo thành 1 mol He4 từ các nuclon.
A. 2,745. 10 12 J.
B. 2,745. 10 11 J.
C. 3,745. 10 12 J.
D. 3,745. 10 11 J.
Cho rằng khi một hạt nhân urani phân hạch thì tỏa ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Lấy số A-vô-ga-đrô là 6 , 023 . 1023 m o l - 1 , khối lượng mol của urani là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani U 92 235 là
A. 5 , 12 . 10 26 M e V
B. 51 , 2 . 10 26 M e V
C. 2 , 56 . 10 15 M e V
D. 2 , 56 . 10 16 M e V
Giả sử ở một ngôi sao, sau khi chuyển hóa toàn bộ hạt nhân Hidrô thành hạt nhân H 2 4 e thì ngôi sao lúc này chỉ có H 2 4 e với khối lượng 4,6.1032 kg. Tiếp theo đó, H 2 4 e chuyển hóa thành hạt nhân C 6 12 thông qua quá trình tổng hợp H 2 4 e + H 2 4 e + H 2 4 e → C 6 12 + 7 , 27 MeV. Coi toàn bộ năng lượng tỏa ra từ quá trình tổng hợp này đều được phát ra với công suất trung bình là 5,3. 10 30 W. Cho biết. 1 năm bằng 365,25 ngày, khối lượng mol của H 2 4 e là 4g/mol, số A-vô-ga-đrô N A = 6,02. 10 23 1eV=1,6. 10 - 19 J. Thời gian để chuyển hóa hết H 2 4 e ở ngôi sao này thành C 6 12 vào khoảng
A. 481,5 triệu năm.
B. 481,5 nghìn năm.
C. 160,5 nghìn năm.
D. 160,5 triệu năm.