Chọn A
Cách giải: tính tỉ lệ kiểu hình lặn
Trội = 1 – tỉ lệ kiểu hình lặn
1. AAaa X Aaaa à 11 trội: 1 lặn
2. AAa X Aaaa à 11 trội: 1 lặn
3. Aaa x Aa à 3 trội: 1 lặn
4. Aaaa x Aaaa à 3 trội: 1 lặn
5. Aaa x Aaa à 3 trội: 1 lặn
Chọn A
Cách giải: tính tỉ lệ kiểu hình lặn
Trội = 1 – tỉ lệ kiểu hình lặn
1. AAaa X Aaaa à 11 trội: 1 lặn
2. AAa X Aaaa à 11 trội: 1 lặn
3. Aaa x Aa à 3 trội: 1 lặn
4. Aaaa x Aaaa à 3 trội: 1 lặn
5. Aaa x Aaa à 3 trội: 1 lặn
Biết giảm phân bình thường của cây 4n tạo giao tử 2n, cây 3n chỉ cho giao tử n có sức sống, không phát sinh đột biến mới, tính trạng do 1 gen có hai alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 5:1?
(1) Aaaa x Aa;
(2) AAaa x aaaa
(3) AAa x Aaaa;
(4) AAaa x AAaa;
(5) Aaa x AAa.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Ở một loài thực vật, xét một locus 2 alen A trội hoàn toàn so với a. Tiến hành phép lai giữa các thể lệch bội, cho các phép lai giữa các thể tứ nhiễm và tam nhiễm theo các cặp dưới đây:
1. AAaa x AAaa 2. AAaa x Aaa 3. Aaa x Aaa 4. Aaa x Aa
5. Aaaa x Aaa;
về mặt lý thuyết số lượng phép lai cho tỷ lệ 3 trội: 1 lặn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật, xét một locus 2 alen A trội hoàn toàn so với a. Tiến hành phép lai giữa các thể lệch bội, cho các phép lai giữa các thể tứ nhiễm và tam nhiễm theo các cặp dưới đây:
1. AAaa x AAaa 2. AAaa x Aaa 3. Aaa x Aaa 4. Aaa x Aa 5. Aaaa x Aaa; về mặt lý thuyết số lượng phép lai cho tỷ lệ 3 trội: 1 lặn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong trường hợp một gen gồm hai alen (A, a) qui định một tính trạng thì theo lý thuyết, trong các phép lai dưới đây, có bao nhiêu phép lai chắc chắn cho đời con đồng tính?
1. AAAA x aaaa
2. AAAAa x Aaaa
3. Aaaa x AAaa
4. AA x aaaa
5. Aa x AAAa
6. AAaa x AAaa
7. aa x aaaa
A. 3
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Có bao nhiêu phép lai sau đây có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 11 quả đỏ: 1 quả vàng?
(1) Aaa x Aaa
(2) Aa x Aaaa
(3) AAaa x Aaaa
(4) AAaa x Aa
(5) AAa x AAa
(6) AAa x AAaa
(7) AAaa x Aaaa
(8) Aaa x AAaa
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Ở một loài thực vật, alen A quy định kiểu hình trội, alen a chi phối kiểu hình lặn. Trong quần thể của loài này xuất hiện một số dạng đột biến, cho các phép lai giữa các cơ thể có kiểu gen sau đây:
(1) AAaa x AAaa (2) AAaa x Aaaa (3) AAaa x Aa
(4) Aaaa x Aaaa (5) AAAa x aaaa (6) Aaaa x Aa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 trội : 1 lặn là:
A. (1), (2).
B. (2), (3), (5).
C. (2), (3).
D. (2), (5), (6).
Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt màu trắng.
Cho các phép lai:
(I) P: Aaa(2n + 1) x Aaa(2n + 1).
(II) P: AAAa(4n) x Aaaa(4n).
(III) P: Aaaa(4n) x Aaaa(4n)
(IV) P: AAaa(4n) x AAaa(4n).
(V) P: AAaa(4n) x Aaaa(4n)
(VI) P: Aaa(2n + 1) x AAa(2n + 1)
Biết rằng thể ba tạo ra giao tử n và n + 1 đều tham gia thụ tinh, thể tứ bội tạo giao tử 2n tham gia thụ tinh
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 11 cây hạt đỏ : 1 cây hạt màu trắng?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt màu trắng.
Cho các phép lai:
(I) P: Aaa(2n + 1) x Aaa(2n + 1).
(II) P: AAAa(4n) x Aaaa(4n).
(III) P: Aaaa(4n) x Aaaa(4n)
(IV) P: AAaa(4n) x AAaa(4n).
(V) P: AAaa(4n) x Aaaa(4n)
(VI) P: Aaa(2n + 1) x AAa(2n + 1)
Biết rằng thể ba tạo ra giao tử n và n + 1 đều tham gia thụ tinh, thể tứ bội tạo giao tử 2n tham gia thụ tinh
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 11 cây hạt đỏ : 1 cây hạt màu trắng?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
1. Aaaa x AAaa
2. Aaaa x Aaaa
3. Aaaa x aaaa
4. AAaa x Aaaa
5. AAAa x AAaa
6. AAAa x AAAa
Theo lí thuyết phép lai cho đời con có 3 loại kiểu gen là
A. 2,6.
B. 1,2,4,6.
C. 2, 3, 6.
D. 1, 3,5,6.