Giá trị của S và x được thể hiện trong bảng sau:
x | 1/3 | 1/2 | 1 | 3/2 | 2 | 3 |
S | 2/3 | 3/2 | 6 | 27/2 | 24 | 54 |
Giá trị của S và x được thể hiện trong bảng sau:
x | 1/3 | 1/2 | 1 | 3/2 | 2 | 3 |
S | 2/3 | 3/2 | 6 | 27/2 | 24 | 54 |
Biết rằng hình lập phương có sáu mặt đều là hình vuông. Giả sử x là độ dài của cạnh hình lập phương.
Tính cạnh của hình lập phương khi S = 27/2 c m 2 , S = 5 c m 2
Biết rằng hình lập phương có sáu mặt đều là hình vuông. Giả sử x là độ dài của cạnh hình lập phương.
Biểu diễn diện tích toàn phần S (tức là tổng diện tích của sáu mặt) của hình lập phương qua x.
Biết rằng hình lập phương có sáu mặt đều là hình vuông. Giả sử x là độ dài của cạnh hình lập phương.
Nhận xét sự tăng, giảm của S khi x tăng.
Biết rằng hình lập phương có sáu mặt đều là hình vuông. Giả sử x là độ dài của cạnh hình lập phương.
Khi S giảm 16 lần thì cạnh x tăng hay giảm bao nhiêu lần ?
Điền vào những ô trống các giá trị tương ứng của y trong hai bảng sau:
x | -3 | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 | 3 |
y = 2x2 | 8 |
Cho hai hàm số y = 1/2 x2 và y = (-1)/2 x2. Tính các giá trị tương ứng của y rồi điền vào các ô trống tương ứng ở hai bảng sau; kiểm nghiệm lại nhận xét nói trên:
x | -3 | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 | 3 |
y = 1/2 x2 |
x | -3 | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 | 3 |
y = (-1)/2 x2 |
Cho hàm số y = -3 x 2 . Lập bảng các giá trị của y ứng với các giá trị của x lần lượt bằng : -2 ; -1 ; -1/3 ; 0 ; 1/3 ; 1 ; 2
Diện tích S của hình tròn được tính bởi công thức S = πR2, trong đó R là bán kính của hình tròn.
Dùng máy tính bỏ túi, tính các giá trị của S rồi điền vào các ô trống trong bảng sau (π ≈ 3,14, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).
R (cm) | 0,57 | 1,37 | 2,15 | 4,09 |
S = πR2 |
(Xem bài đọc thêm về máy tính bỏ túi dưới đây.)
Cho hàm số y = 3 x 2 . Lập bảng tính các giá trị của y ứng với các giá trị của x lần lượt bằng : -2 ; -1 ; -1/3 ; 0 ; 1/3 ; 1 ; 2