Đáp án B
Số notron có trong 1 hạt U 92 238 : N n = A - Z = 238 - 92 = 146
Số notron có trong 59,50g U 92 238 là:
(hạt).
Đáp án B
Số notron có trong 1 hạt U 92 238 : N n = A - Z = 238 - 92 = 146
Số notron có trong 59,50g U 92 238 là:
(hạt).
Số prôtôn (prôton) là: N p = m A . n A . n p = 0 , 27 27 . 6 , 02 . 10 23 . 13 = 7 , 826 . 10 22 hạt.
Biết NA = 6,02.1023 mol-1. Trong 59,5 g U 92 238 có số nơtron xấp xỉ là:
A. 2,20.1025
B. 2,38.1023.
C. 1,19.1025.
D. 9,21.1024.
Biết N A = 6 . 02 . 10 23 mol - 1 . Trong 59,5g U 92 238 có số notron xấp xỉ là
A. 2 , 83 . 10 23
B. 2 , 2 . 10 25
C. 1 , 19 . 10 25
D. 9 , 21 . 10 24
Khi một hạt nhân U 92 235 bị phân hạch thì tỏa ra năng lượng 200 MeV. Cho số A-vô-ga-đrô NA = 6,02.1023 mol-1. Nếu 1g U 92 235 bị phân hạch hoàn toàn thì năng lượng tỏa ra xấp xỉ bằng
A. 5,1.1016 J.
B. 8,2.1010 J.
C. 5,1.1010 J.
D. 8,2.1016 J.
Khi một hạt nhân U 92 235 bị phân hạch thì tỏa ra năng lượng 200 MeV. Cho số A–vô–ga–đrô NA = 6,02.1023 mol–1. Nếu 1 g U 92 235 bị phân hạch hoàn toàn thì năng lượng tỏa ra xấp xỉ bằng
A. 5,1.1016 J.
B. 8,2.1010 J.
C. 5,1.1010 J.
D. 8,2.1016 J.
Cho khối lượng của hạt nhân H 2 4 e ; prôtôn và nơtron lần lượt là 4,0015 u; 1,0073 u và 1,0087 u. Lấy 1 u = 1,66.10–27 kg; c = 3.108 m/s; NA = 6,02.1023 mol–1. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol H 2 4 e từ các nuclôn là
A. 2,74.106 J.
B. 2,74.1012 J.
C. 1,71.106 J
D. 1,71.1012 J.
Cho khối lượng của hạt nhân H 2 4 e ; prôtôn và nơtron lần lượt là 4,0015 u; 1,0073 u và 1,0087 u. Lấy 1 u = 1,66.10–27 kg; c = 3.108 m/s; NA = 6,02.1023 mol–1. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol H 2 4 e từ các nuclôn là
A. 2,74.106 J
B. 2,74.1012 J
C. 1,71.106 J
D. 1,71.1012 J
Trong 59,50 g U 92 238 có số nơtron xấp xỉ là
A. 2 , 38 . 10 23
B. 2 , 20 . 10 25
C. 1 , 19 . 10 25
D. 9 , 21 . 10 24
Trong 59,50 g U 92 238 có số nơtron xấp xỉ là
A. 2 , 38 . 10 23
B. 2 , 2 . 10 25
C. 1 , 19 . 10 25
D. 9 , 21 . 10 24
Trong 59,50 g U 92 238 có số nơtron xấp xỉ là
A. 2,38.1023.
B. 2,20.1025.
C. 1,19.1025.
D. 9,21.1024.