Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, c, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2.
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 26 loại kiểu gen.
II. Nếu A, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 2 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh huởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài động vật, xét 4 cặp gen (A,a), (B,b), (D,d), (E,e). Trong đó các alen a,b,D,e là các alen đột biến. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được coi là thể đột biến?
A. AaBBddEe
B. AABBddEE
C. AaBbddEE
D. AaBbDDEE
Cho 4 cặp gen A/a, B/b, D/d và E/e, trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Có bao nhiêu phép lai khác nhau nếu không kể đến vai trò của bố mẹ để đời con đồng tính?
A. 256
B. 648
C. 656
D. 686
Ở một loài thực vật, A thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; gen B hoa tím trội hoàn toàn so với gen b hoa trắng; D quả màu đỏ trội hoàn toan so với d quả màu vàng; gen E quả tròn trội hoàn toàn so với gen e qủa dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị giữa B và b với tần số 20%, giữa E với e tần số 40%. Theo lý thuyết đời con ở phép lai (AB/ab)(DE/de) x (AB/ab)(DE/de) loại kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 30,25%
B.56,25%
C.18,75%
D.1,44%
Cho biết màu sắc quả di truyền tương tác kiểu: A-bb, aaB-, aabb: màu trắng; A-B-: màu đỏ. Chiều cao cây di truyền tương tác kiểu: D-ee, ddE-, ddee: cây thấp; D-E-: cây cao. A d a D B E b e x A d a D B E b e và tần số hoán vị gen 2 giới là như nhau: f(A/d) = 0,2; f(B/E)=0,4.
Đời con F1 có kiểu hình quả đỏ, cây cao (A-B-D-E-) chiếm tỉ lệ:
A. 28,91%
B. Số khác
C. 30,09%
D. 20,91%
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai A B a b X D e X d E x a B a b X D e Y thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và gen B là 30cM; giữa gen D và gen E là 20 cM. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử
(2) Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
(3) Ở F1 loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%
(4) Ở F1 có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Ở một loài thực vật, alen A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a: hoa trắng; alen B: quả vàng trội hoàn toàn so với alen b: quả xanh; alen D: quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d: quả chua; alen E: quả tròn trội hoàn toàn so với alen e: quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai A B a b D E d e x A B a b D E d e khi phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 10%, cho F1 có kiểu hình hoa đỏ, quả vàng, ngọt, tròn chiếm tỉ lệ
A. 30,25%
B. 46,36%
C. 18,75%
D. 66,25%
Ở một loài thực vật, biết: A: Thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp. B: Hoa tím trội hoàn toàn so với b hoa trắng. D: Quả đỏ trội hoàn toàn so với d quả vàng. E: Quả tròn trội hoàn toàn so với e quả dài. Theo lý thuyết phép lai (P) A B a b D E d e × a B a b D e d E , biết giảm phân bình thường, giảm phân xảy ra hoán vị gen cả 2 giới, giữa B với b với tần số 20%; giữa E và e với tần số 40%. Cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỷ lệ là:
A. 4,75%
B. 12,54%
C. 7%
D. 8,55%