Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường đới nóng, các biện pháp hiệu quả là: giảm tỉ lệ gia tăng dân số, đẩy mạnh phát triển kinh tế và nâng cao đời sống người dân. Chọn: D.
Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường đới nóng, các biện pháp hiệu quả là: giảm tỉ lệ gia tăng dân số, đẩy mạnh phát triển kinh tế và nâng cao đời sống người dân. Chọn: D.
Câu 18: Biện pháp nào sau đây không có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng?
A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
C. Nâng cao đời sống người dân.
D. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên có giá trị.
Câu 28: Biện pháp nào sau đây KHÔNG có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng?
A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
C. Nâng cao đời sống người dân.
D. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Câu 29: Cho biết biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa sau thuộc kiểu môi trường đới nào:
A. Môi trường hoang mạc.
B. Môi trường Địa trung Hải Bắc bán cầu.
C. Môi trường đới lạnh.
D. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
Câu: 30 Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?
A. Nam Á, Đông Nam Á
B. Nam Á, Đông Á
C. Tây Nam Á, Nam Á.
D. Bắc Á, Tây Phi.
Câu: 31 Tại sao các hoang mạc châu phi lan ra sát biển ?
A. Lãnh thổ rộng lớn, bờ biển ít cắt xẻ,địa hình tương đối cao, nằm giứa 2 chí tuyến, ảnh hưởng dòng biển lạnh ven bờ
B. Bức chắn địa hình, núi cao ven bờ
C. Gió tây khô nóng
D. Mưa ít số giờ nắng nhiều
Câu: 32 Cây lương thực đặc trưng ở môi trường nhiệt đới gió mùa?
A. cây lúa mì.
B. cây lúa nước.
C. cây kê.
D. cây lúa mạch.
Câu: 33 Việt Nam nằm trong môi trường:
A. Môi trường xích đạo ẩm
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa
C. Môi trường nhiệt đới
D. Môi trường ôn đới
Câu: 34 Ở đới lạnh, khu vực có Mặt Trời di chuyển là là suốt ngày đêm ở đường chân trời trong suốt 6 tháng liền là:
A. Vòng cực Bắc (Nam).
B. Cực Bắc (Nam).
C. Từ vòng cực đến vĩ tuyến 800
D. Từ vĩ tuyến 800 đến hai cực.
Biện pháp nào sau đây không có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng?
A.
Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
B.
Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên có giá trị.
C.
Nâng cao đời sống người dân.
D.
Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
Biện pháp nào sau đây không có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng?
A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
C. Nâng cao đời sống người dân.
D. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên có giá trị
Câu 1. Nguyên nhân sâu xa gây tác động tiêu cực tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng :
A. dân số tăng quá nhanh. B. kinh tế phát triển chậm.
C. đời sống nhân dân thấp kém. D. khai thác tài nguyên không hợp lí.
Câu 2 Dân cư đới nóng tập trung đông đúc nhất ở:
A. Bắc Á B. Trung Á C. Đông Nam Á và Tây Phi D. Nam Á.
Câu 3. Đặc điểm chính của môi trường nhiệt đới gió mùa:
A. Nhiệt độ cao, lượng mưa rất lớn B. Thời tiết diễn biến thất thường
C. Thời tiết diễn biến khá ổn định, ít mưa lớn
D. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường
Câu 4. Để nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào:
A. cấu tạo cơ thể. B. hình thái bên ngoài.
C. trang phục bên ngoài. D. sự phát triển của trí tuệ.
3. Nguyên nhân sâu xa gây tác động tiêu cực tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng là
(0.5 Điểm)
A. dân số tăng quá nhanh.
B. kinh tế phát triển chậm.
C. đời sống nhân dân thấp kém.
D. khai thác tài nguyên không hợp lí.
4.Năm 2010, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có số dân là 1.011971 người, trong khi diện tích là 1989,5 km2. Vậy mật độ dân số của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2010 là:
(0.5 Điểm)
A. 505 người/ km2
B.509 người/ km2
C. 510 người/ km2
D. 515 người/ km2
5.Hoang mạc ôn đới khác hoang mạc đới nóng ở điểm nào? ( Chọn nhiều đâp án đúng)
(0.5 Điểm)
A. Nhiệt độ trung bình thấp hơn
B. Nhiệt độ và lượng mưa đều thấp
C. Lượng mưa cả năm cao hơn
D. Nhiệt độ trung bình cao hơn
6. Tên các thảm thực vật từ vĩ tuyến 5 độ về chí tuyến của môi trường nhiệt đới là
(0.5 Điểm)
A.hoang mạc- bán hoang mạc- rừng thưa- xavan
B.Rừng thưa- xavan- bán hoang mạc- hoang mạc.
C.Xavan- bán hoang mạc- hoang mạc- rừng thưa.
D.Rừng thưa- hoang mạc- bán hoang mạc- xavan.
7.Tháp tuổi cho chúng ta biết
(0.5 Điểm)
A. trình độ văn hóa của dân số
B. nghề nghiệp đang làm của dân số
C. sự gia tăng cơ giới của dân số
D. thành phần nam nữ của dân số
8. Môi trường nào sau đây không thuộc đới ôn hòa?
(0.5 Điểm)
A. Môi trường ôn đới hải dương.
B. Môi trường địa trung hải.
C. Môi trường ôn đới lục địa.
D. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
9. Chọn đáp án và điền vào chỗ chấm(.....). Môi trường nhiệt đới gió mùa có thảm thực vật đa dạng, gồm................;...............( Chọn nhiều đâp án đúng)
(0.5 Điểm)
A. Rừng lá kim, thảo nguyên
B. đồng cỏ cao nhiệt đới, rừng cây rụng lá vào mùa khô.
C. rừng rậm xanh quanh năm.
D. rừng ngập mặn.
10. “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường”. Đặc điểm trên nói về môi trường tự nhiên nào?
(0.5 Điểm)
A. Môi trường xích đạo ẩm
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa
C. Môi trường nhiệt đới
D. Môi trường ôn đới
11.Những nơi nào sau đây trên Trái Đất thường có mật độ dân số thấp
(0.5 Điểm)
A. miền núi, vùng cực, hoang mạc và bán hoang mạc
B. có giao thông phát triển
C. các đồng bằng, đô thị
D. các vùng đi lại khó khăn
12. Đô thị hóa tự phát ở đới nóng không có tác động nào sau đây?
(0.5 Điểm)
A. Ô nhiễm môi trường.
B. Thất nghiệp, thiếu việc làm.
C. Phân bố dân cư hợp lí hơn.
D. Xuất hiện nhiều tệ nạn xã hội.
13.Phần lớn hoang mạc trên thế giới thường phân bố tập trung ở:
(0.5 Điểm)
A. Dọc hai đường chí tuyến
B. Ven xích đạo
C. gần hai cực bắc và nam
D. Rìa các lục địa
14. Điền vào chỗ chấm sao cho đúng với: Hậu quả ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa là: Mưa a-xít, ................................;............................. gây các bệnh về mắt , da.....( Chọn nhiều đâp án đúng)
(0.5 Điểm)
A. Tăng hiệu ứng nhà kính làm trái đất nóng lên
B. làm thủng tầng ô dôn, gây mưa axit, cây cối phát triển
C. Khí hậu mát mẻ, mưa nhiều
D. làm thủng tầng ô dôn,...
15. Môi trường xích đạo ẩm phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến:
(0.5 Điểm)
A. từ 5 độ B đến 5 độ N
B. từ 23 độ 27'N đến 66 độ 33'N
C. từ 23 độ 27'B đến 66 độ33'B
D. từ 23 độ 27'B đến 66 độ 33'N
16. Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do:
(0.5 Điểm)
A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa.
B. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.
D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.
17. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hòa là ( Chọn nhiều đâp án đúng)
(0.5 Điểm)
A. Chất thải của đô thị , váng dầu ven biển
B. Khói bụi từ các phương tiện giao thông
C. Hóa chất từ các nhà máy, phân hóa học
D. Khói bụi từ các nhà máy
18.Khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình là
(0.5 Điểm)
A. Bắc Phi, Nam Phi
B. Trung Phi, Nam Phi
C. Đông Á, Nam Á
D. Nam Á, Đông Nam Á
19. Bản thân em đã làm gì để bảo vệ môi trường xung quanh nơi em sinh sống và học tập.( Chọn nhiều đâp án đúng)
(0.5 Điểm)
A.Chỉ nhặt rác khi mình thải ra
B.Tuyên truyền mọi người không xả rác, giữ vệ sinh môi trường
C.Việc thu gom rác là trách nhiệm của công nhân vệ sinh môi trường.
D.Thu dọn rác, không xả rác bừa bãi...
20. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới?
(0.5 Điểm)
A.Càng xa xích đạo, thực vật càng thưa
B. Càng xa xích đạo, lượng mưa càng tăng.
C. Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng lớn.
D.Trong năm hai lần nhiệt độ tăng cao vào lúc MT đi qua thiên đỉnh.
21. Tính chất đặc trưng của môi trường Địa trung hải là.
(0.5 Điểm)
A. Mùa đông lạnh và khô
B. Mùa hạ nóng, khô; mưa vào mùa thu đông
C. Mưa nhiều quanh năm
D. Mưa nhiều vào mùa hạ
22. Hạn chế của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:
(0.5 Điểm)
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 20 độ C.
B. Đất đai dễ xói mòn, sạt lở.
C. Thời tiết diễn biến thất thường.
D. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa.
Những tác Động của sức ép dân số tới tài nguyên môi trường và chất lượng cuộc sống của người dân để giảm sức ép trên các nước ở đới nóng cần có những giải pháp tích cực nào
Biện pháp nào sau đây không góp phần giảm bớt sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đô thị
A. đưa ra chính sách kế hoạch hóa gia đình (mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 – 2 con).
B. đa dạng hóa ngành nghề ở nông thôn để tránh di dân tự do vào các đô thị.
C. tuyên truyền, khuyến khích sinh đẻ ở các đô thị.
D. thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trong và ngoài nước, tạo nhiều việc làm cho dân
Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp gì ?