Các bạn học chương trình vnen thì vạch sách giáo khoa sinh học kì 2 trang 110 giúp mình trả lời câu hỏi này nhé
-Trong thí nghiệm hình 30.1, lực đàn hồi có phương,chiều thế nào?
-khi độ biến dạng của lò xo tăng gấp hai,gấp ba thì độ lớn lực đàn hồi thay đổi thế nào?
Nhận xét sự thay đổi hình dạng của lò xo khi dùng tay tác dụng lực nén lò xo. vẽ lại hình 28.7 dưới đây vào vở và sử dụng các mũi tên để biểu diễn các lực do tay tác dụng lên lò xo
Ai có sách Vnen lật sang trang 99 sách KHTN
Giải thích các hiện tượng sau và cho biết trong các hiện tượng này ma sát có ích hay có hại:
a) Khi đi trên sàn đá hoa mới lau ướt dễ bị ngã.
b) Bảng trơn thì viết phân không rõ chữ.
c) Sau khi ta búng hòn bị trên sàn, hòn bi lăn chậm dần rồi dừng lại.
d) Ô tô đi vào chỗ bùn lầy, có khi bánh quay tít mà xe không tiến lên.
e) Hàng hóa có thể đứng yên trên băng chuyền khi băng chuyền đang chạy.
Các bạn ơi, làm ơn giúp tớ với! Cảm ơn các cậu rất nhiều, ai giúp tớ tớ tick cho !
KHOA HỌC TỰ NHIÊN ( MÔN LÝ) trang 118 theo VNEN. ^_^
Một con lắc lò xo có một đầu được gắn cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ. Vật chuyển động có ma sát trên mặt phẳng ngang dọc theo trục lò xo. Nếu đưa vật tới vị trí lò xo bị nén 10 cm rồi thả ra thì khi qua vị trí lò xo không biến dạng lần đầu tiên, vật có tốc độ 2 m/s. Nếu đưa vật tới vị trí lò xo bị nén 8 cm rồi thả ra thì khi qua vị trí lò xo không biến dạng lần đầu tiên, vật có tốc độ 1,55 m/s. Tần số góc con lắc gần với với trị nào sau đây nhất?
A. 10 rad/s.
B. 20 rad/s
C. 30 rad/s.
D. 40 rad/s.
Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm một vật nặng khối lượng m = 100 g và lò xo có độ cứng k = 20 N/m. Vật nặng được đặt trên giá đỡ nằm ngang sao cho lò xo không biến dạng. Cho giá đỡ đi xuống không vận tốc đầu với gia tốc a = 2,0 m/s2 . Bỏ qua mọi ma sát và lực cản, lấy g=10 m/s2 . Ở thời điểm lò xo dài nhất lần đầu tiên, khoảng cách giữa vật nặng và giá đỡ gần giá trị nào nhất sau đây:
A. 4,0 cm
B. 3,7 cm
C. 3,0cm
D. 4,2 cm
Mỗi hộp kín X, Y, Z chỉ chứa một trong ba linh kiện: điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C sao cho R 2 C < 2 L (xem hình vẽ). Các vôn kế có điện trở rất lớn, ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp u = cos ω t V (U không đổi, ω có thể thay đổi được). Tăng dần giá trị của ω từ 0 đến rât lớn thì số chỉ cực đại của các vôn kế V 1 là 170 V, của V 2 là 150 V, của V 3 là 170 V và của A là 0,5 A. Theo trình tự thời gian thì thấy V 3 có số chỉ cực đại đầu tiên. Khi V 1 có số chỉ lớn nhất thì công suất tiêu thụ của mạch là
A. 48 W.
B. 60 W.
C. 55 W.
D. 75 W.
Hai chất điểm dao động điều hòa với cùng biên độ A trên một đường thẳng và có chung vị trí cân bằng tại O. Nếu ban đầu cả hai chất điểm đang ở O và chuyển động cùng chiều thì sau 0,5s chúng gặp nhau lần đầu tiên. Còn nếu ban đầu cả hai đang ở O nhưng chuyển động ngược chiều thì khi gặp nhau lần đầu tiên, chất điểm thứ nhất đã đi nhiều hơn chất điểm thứ hai quãng đường là 0,5A. Chu kì dao động của chất điểm thứ hai gần giá trị nào sau đây?
A. 1 s
B. 2 s
C. 3 s
D. 4 s
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos2πft ( U 0 không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện với điện dung C không đổi. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch càng lớn khi tần số f càng lớn
B. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha π/2 so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch.
C. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch không đổi khi tần số f thay đổi
D. Dung kháng của tụ điện càng lớn khi tần số f càng lớn
Một người viễn thị phải đeo sát mắt kính viễn có độ tụ 2dp thì mới nhìn rõ các vật gần nhất cách mắt 25 cm. Nếu đọc sách mà không muốn đeo kính, người đó phải đặt trang sách gần nhất cách mắt 1 đoạn là:
A. 1,5m
B. 0,5m.
C. 2,0m.
D. 1,0m.