Người nông dân nghiên cứu, sáng chế ra máy bóc lạc phục vụ trong sản xuất được gọi là?
A. Năng động, sáng tạo.
B. Tích cực, tự giác.
C. Cần cù, tự giác.
D. Cần cù, chịu khó.
Những điều được cho là năng động, sáng tạo trong công việc là?
A. Biết sắp xếp công việc của mình sao cho hợp lý.
B. Suy nghĩ để tìm ra cách giải quyết trong công việc hàng ngày.
C. Người năng động, sáng tạo thì càng vất vả.
D. Cả A và B.
Đối lập với năng động và sáng tạo là?
A. Làm việc máy móc, không khoa học.
B. Đức tính ỷ lại, phó mặc.
C. Trông chờ vào người khác.
D. Cả A,B,C.
Mối quan hệ giữa năng động và sáng tạo là?
A. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là động lực để năng động
B. Năng động là động cơ để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.
C. Năng động là mục đích để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.
D. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động
Nối tên tác phẩm ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp (1đ)
A | B |
1. Bài học đường đời đầu tiên | a. Cảnh vượt thác của con thuyền do Dượng Hương Thư chỉ huy trên sông Thu Bồn |
2. Bức tranh của em gái tôi | b. Chân dung Dế Mèn và hành động trêu chị Cốc của Dế Mèn dẫn đến cái chết của chị Cốc |
3. Vượt thác | c. Tình cảm hồn nhiên trong sáng của người em gái đã giúp người anh nhận ra phần hạn chế của mình |
4. Sông nước Cà Mau | d. Bức tranh thiên nhiên rộng lớn, hoang dã và cuộc sống ở vùng sông nước Cà Mau |
Một số bạn học sinh lớp 9 đã xác định rằng. Do lực học hạn chế, gia đình khó khăn, sau khi học xong lớp 9 các bạn sẽ học nghề, tìm kiếm việc làm nuôi bản thân, giúp đỡ gia đình. Những suy nghĩ đó chứng tỏ họ là người như thế nào?
A. Biết lo cho gia đình
B. Có ý thức trách nhiệm với chính bản thân, gia đình và xã hội
C. Không cố gắng để học tập
D. Không có định hướng cho tương lai
Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện tính sáng tạo trong công việc?
A. Vứt đồ đặc bừa bãi
B. Biết sắp xếp thời gian học tập, nghỉ ngơi, hoạt động thể dục thể thao hợp lý
C. Đang làm việc này, lại chạy ra làm việc khác
D. Chỉ làm theo những điều được hướng đẫn, chỉ bảo.
Hai điện tích điểm q 1 v à q 2 đặt tại hai điểm cố định A và B. Tại điểm I nằm trong đoạn thẳng nối AB và ở gần A hơn B người ta thấy điện trường tại đó có cường độ bằng không. Có thể kết luận là
A. q 1 v à q 2 cùng dấu, | q 1 | > | q 2 |.
B. q 1 v à q 2 trái dấu, | q 1 | > | q 2 |.
C. q 1 v à q 2 cùng dấu, | q 1 | < | q 2 |.
D. q 1 v à q 2 trái dấu, | q 1 | < | q 2 |.
Tại A có điện tích điểm q 1 , tại B có điện tích điểm q 2 . Người ta tìm được điểm M tại đó điện trường bằng không. M nằm trong đoạn thẳng nối A, B và ở gần A hơn B. Có thể nói gì về dấu và độ lớn của các điện tích q 1 , q 2 ?
A. q 1 , q 2 cùng dấu; | q 1 | > | q 2 |.
B. q 1 , q 2 khác dấu; | q 1 | > | q 2 |.
C. q 1 , q 2 cùng dấu; | q 1 | < | q 2 |.
D. q 1 , q 2 khác dấu; | q 1 | < | q 2 |.