Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.
II. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.
III. Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm tăng kích thước quần thể sinh vật.
IV. Khi không có di cư, nhập cư thì quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể thông qua việc điều chỉnh tỷ lệ sinh sản, tử vong.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.
II. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.
III. Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm tăng kích thước quần thể sinh vật.
IV. Khi không có di cư, nhập cư thì quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể thông qua việc điều chỉnh tỷ lệ sinh sản, tử vong.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định
II. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định
III. Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm tăng kích thước quần thể sinh vật
IV. Khi không có di cư, nhập cư thì quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể thông qua việc điều chỉnh tỉ lệ sinh sản, tử vong
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Cho biết tần số f(A) ở quần thể I = 0,5 và f(A) ở quần thể II = 0,6. Tốc độ di nhập gen từ quần thể II vào quần thể I là 10% cho các nhận định dưới đây về quần thể I:
(1). Nếu không xét đến các nhân tố tiến hóa khác di nhập gen, quần thể luôn xảy ra hiện tượng tiến hóa cho đến khi sự chênh lệch tần số alen giữa quần thể nhập cư và quần thể I không còn nữa.
(2). Tần số alen a của quần thể I sau 1 thế hệ nhập cư là 0,51
(3). Giá trị tốc độ di nhập gen được tính bằng số lượng cá thể của nhóm nhập cư chia tổng số cá thể sau nhập cư ở quần thể nghiên cứu.
(4). Tần số alen A của quần thể I sẽ tăng dần cho đến khi đạt tỷ lệ 100%
Số nhận định đúng:
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Cho biết tần số f(A) ở quần thể I = 0,5 và f(A) ở quần thể II = 0,6. Tốc độ di nhập gen từ quần thể II vào quần thể I là 10% cho các nhận định dưới đây về quần thể I:
(1). Nếu không xét đến các nhân tố tiến hóa khác di nhập gen, quần thể luôn xảy ra hiện tượng tiến hóa cho đến khi sự chênh lệch tần số alen giữa quần thể nhập cư và quần thể I không còn nữa.
(2). Tần số alen a của quần thể I sau 1 thế hệ nhập cư là 0,51
(3). Giá trị tốc độ di nhập gen được tính bằng số lượng cá thể của nhóm nhập cư chia tổng số cá thể sau nhập cư ở quần thể nghiên cứu.
(4). Tần số alen A của quần thể I sẽ tăng dần cho đến khi đạt tỷ lệ 100% Số nhận định đúng:
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Khi nói về di nhập gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
(1) Sự nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú vốn gen, làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Sự di cư có thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen, thành phần kiểu gen của quần thể.
(3) Sự di cư và nhập cư làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng xác định, làm tăng dần tần số alen có hại, giảm dần tần số alen có lợi.
(4) Quần thể được nhập gen sẽ luôn tăng đa dạng di truyền và quần thể có sự di gen sẽ luôn giảm đa dạng di truyền
A. (3) và (4)
B.(1), (3)
C.(1), (2)
D.(2), (3)
Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000hA. Người ta theo dõi số lượng cá thể của quần thể Chim Cồng Cộc; năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; năm thứ hai khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm và không có xuất-nhập cư. Nhận định nào sau đây là đúng ?
A. Kích thước của quần thể tăng 6% trong 1 năm
B. Số lượng cá thể của quần thể ở năm thứ nhất là 1225 con
C. Tỉ lệ sinh sản của quần thể là 8%/năm
D. Mật độ cá thể ở năm thứ hai là 0,27 cá thể/ha.
Khi nói về di - nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mói làm phong phú vốn gen của quần thể.
II. Kết quả của di - nhập gen là luôn dẫn đến làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
IV. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì nguồn sống sẽ dồi dào, tốc độ sinh sản của quần thể sẽ đạt tối đa.
II. Nếu không có di - nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định.
III. Mật độ quần thể chính là kích thước của quần thể được tính trên đơn vị diện tích hay thể tích.
IV. Mức sinh sản và mức tử vong là hai nhân tố chủ yếu quyết định sự tăng trưởng kích thước của quần thể.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3