Ta có : ab – ac + bc – c2 = - 1
(ab – ac) + (bc – c2) = - 1
a(b – c)+ c(b – c) = -1
(b – c)(a + c) = -1
Vì a, b, c nguyên nên: a + c = 1 ; b - c = 1 hoặc a + c = -1 ; b - c = 1
=> a + b = 0 hay a và b là 2 số nguyên đối nhau (đpcm)
Ta có : ab – ac + bc – c2 = - 1
(ab – ac) + (bc – c2) = - 1
a(b – c)+ c(b – c) = -1
(b – c)(a + c) = -1
Vì a, b, c nguyên nên: a + c = 1 ; b - c = 1 hoặc a + c = -1 ; b - c = 1
=> a + b = 0 hay a và b là 2 số nguyên đối nhau (đpcm)
cho a;b;c là 3 số nguyên thỏa mãn:ab-ac+bc-c2=-1 chứng minh rằng a;b là 2 số đối nhau Ai đúng tick nè
Cho a,b,c là 3 số nguyên thỏa mãn : ab-ac+bc-c(c mũ hai ) = -1 chứng minh rằng a, b là hai số đối nhau
Cho a,b,c là 3 số nguyên thỏa mãn
bc-ab+ac-aa=-1
Chứng minh b,claf hai số đối nhau
cho a,b,c là ba số nguyên khác 0, thay đổi thỏa mãn điều kiện a b/ab=b c/bc=c a/ca. Tính giá trị của phân số Q=ab^2.c^3/a^6 2b^6 3c^6
Cho a, b, c là 3 số nguyên thỏa mãn điều kiện ab + bc + ca = 1.
Chứng minh (a2 + 1)(b2 + 1)(c2 + 1) là số chính phương.
Bài 4*. Tìm số nguyên x để phân số sau là số nguyên:
a) 13/x - 1 b) x + 3 / x - 2
Bài 5: Cho hai phân số bằng nhau a / b = c / d . Chứng minh rằng:
a + b / b = c + d / d
Bài 6: Tìm tất cả các phân số x / y biết x / y = 2 / 7 với mẫu số thỏa mãn điều kiện 5 < y < 29
cho ba số nguyên a,b,c biết chúng đôi một nguyên tố cùng nhau và thỏa mãn (a+b)c=ab. Chứng minh a+b là số chính phương
Cho a ; b ; c là 3 số nguyên thõa mãn :
ab - ac + bc - c^2 = -1
Chứng minh rằng a ; b là 2 số đối nhau !!!
Trong ba số nguyên a, b, c có một nguyên dương, một số nguyên âm, một số bằng 0 thỏa mãn điều kiện |a| = b2(b - c). Hỏi số nào là số nguyên dương, số nào là số nguyên âm, số nào bằng 0?