Đặt \(n_{Fe}=x(mol);n_{Mg}=y(mol)\Rightarrow 56x+24y=8(1)\)
\(PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow 127x+95y=22,2(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=y=0,1(mol)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{8}.100\%=70\%\)
Đặt \(n_{Fe}=x(mol);n_{Mg}=y(mol)\Rightarrow 56x+24y=8(1)\)
\(PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow 127x+95y=22,2(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=y=0,1(mol)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{8}.100\%=70\%\)
Bài tập Lập hệ phương trình
Hoà tan hoàn toàn hh 9,3g Fe và Zn trong dd HCl vừa đủ thu 3,36 lít khí H2. Tính % khối lượng Zn trong hh đầu?
Bài tập Lập hệ phương trình
Hoà tan hoàn toàn hh 18,6g Fe và Zn trong 200ml dd HCl 3M vừa đủ. Tính khối lượng Zn trong hh đầu?
Bài tập Lập hệ phương trình
Hoà tan hoàn toàn hh 9,52g FeO và Zn trong 280ml dd HCl 1M vừa đủ. Tính khối lượng FeO trong hh đầu?
Hoà tan hoàn toàn hh 12,1g Fe và Zn trong 200ml dd HCl 2M vừa đủ. Tính % khối lượng Fe trong hh đầu?
Hoà tan 5,6g Fe trong dd HCl vừa đủ, tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Hoà tan 5,6g Fe trong dd HCl vừa đủ, tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Câu 1: Cho 6,72 lít khí clo phản ứng vừa đủ với m gam sắt, thu được muối clorua.
Tính m.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 10,16g hỗn hợp (Fe và Mg) trong 500ml dung dịch HCl
vừa đủ thì thu được 5,6 lít khí(đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl dã dùng
Cho hỗn hợp X chứa Mg; FeO; Fe(OH)2; Cu; FeCO3 trong đó các kim loại đơn chất chiếm 31,683% về khối lượng. Hòa tan hoàn toàn 28,28 gam X trong dung dịch Y chứa 0,21 mol KNO3 và 1,16 mol HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối clorua; nitrat của kim loại và hỗn hợp khí A chứa 0,03 mol CO2 và z mol N2. Thêm NaOH vừa đủ vào Z, lọc bỏ phần kết tủa thì thu được dung dịch T chứa 78,87 gam muối. Biết Z không phản ứng với HCl. Phần trăm khối lượng Fe(OH)2 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8%
B. 18%
C. 28%
D. 38%
Hoà tan 5,6g Fe trong dd 350ml dd HCl 1M, tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?