Vật chỉ chịu tác dụng của hai lực. Cặp lực nào sau đây làm vật đứng yên thì tiếp tục đứng yên?
A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương cùng năm trên một đường thẳng, ngược chiều.
Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên, tiếp tục đứng yên?
A. Hai lực cùng cường độ, cùng nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.
B. Hai lực cùng cường độ, phương nằm trên cùng một đường thẳng
C. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
D. Hai lực cùng cường độ, phương nằm trên cùng một đường thẳng, cùng chiều.
Một vật có khối lượng m = 20kg đặt nằm yên trên một nền nhà.
a) Vật chịu tác dụng của những lực nào? Các lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì?
b) Hãy mô tả các lực tác dụng lên vật bằng hình vẽ.
Khi hai lực cân bằng tác dụng lên 1 vật thì:
A.Vật đang chuyển động sẽ dừng lại
B. Vật đứng yên
C. Vật vẫn tiếp tục chuyển động thẳng đều
D. Vật đang đứng yên vẫn tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động vẫn tiếp tục chuyển động
thẳng đều mãi
Hiện tượng nào sau đây không giải thích dựa trên kiến thức về áp suất:
A. Lưỡi dao càng bén (sắc) thì càng dễ cắt
B. Đinh có một đầu nhọn để dễ đóng vào gỗ
C. Ván trượt tuyết có bề mặt lớn để chân người không bị lún vào trong tuyết
D. Vỏ bánh xe có nhiều rãnh khía để bánh xe bám vào mặt đường, khó bị trượt.
Điều nào sau đây là đúng khi nói về áp suất của chất lỏng?
A. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
B. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương ngang.
C. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên trên.
D. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại những điểm ở đáy bình chứa.
Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng đối với bình thông nhau?
A. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.
B. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.
C. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.
Một vật có khối lượng 5kg đặt trên mặt bàn nằm ngang.
a, biểu diễn các lực tác dụng lên vật ( tỉ xích tùy chọn ).
b, tác dụng lên vật một lực kéo theo phương ngang có cường độ 6N. Vật vẫn đứng yên. Biểu diễn các lực tác dụng lên vật lúc này?
c, biết diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt bàn là 84cm2. Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn.
Một vật có khối lượng 5kg đặt trên mặt bàn nằm ngang.
a, biểu diễn các lực tác dụng lên vật ( tỉ xích tùy chọn ).
b, tác dụng lên vật một lực kéo theo phương ngang có cường độ 6N. Vật vẫn đứng yên. Biểu diễn các lực tác dụng lên vật lúc này?
c, biết diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt bàn là 84cm2. Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn.
1. Vật chỉ chịu tác dụng của hai lực. Cặp lực nào sau đây làm vật đang đứng yên sẽ đứng yên mãi?
A. Hai lực cùng phương, cùng cường độ.
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
C.Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương cùng nằm trên một đường thẳng, ngược chiều.
2. Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng?
A. Ô tô chuyển động so với mặt đường.
B. Ô tô đứng yên so với người lái xe.
C. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường.
3. Chuyển động đứng yên có tính tương đối vì
A. Khoảng cách không đổi
B. Vận tốc không đổi
C. Phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc để so sánh.
D. Thời gian không đổi
4. Chuyển động nào là chuyển động thẳng?
A. Lá cờ đang được kéo lên cao trong giờ chào cờ.
B. Kim đồng hồ đang chạy.
C. Chuyển động của quả bóng đá khi bay lên cao.
D. chiếc lá khô rơi từ trên cao xuống đất.
5. Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là:
A. Nhiệt kế.
B. Vôn kế.
C. Ampe kế.
D. Tốc kế.
6. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho đúng ý nghĩa vật lí.
Một vật được xem là ........ đối với vật mốc nếu vị trí của vật so với vật mốc là thay đổi theo thời gian.
A. Thay đổi.
B. Không thay đổi.
C. Đứng yên.
D. Chuyển động.
7.Độ lớn của vận tốc cho biết
A. Cho biết cả quãng đường, thời gian của chuyển động
B. Quãng đường dài hay ngắn của chuyển động.
C. Thời gian dài hay ngắn của chuyển động.
D. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
8.Khi nói đến vận tốc của các phương tiện giao thông như xe máy, ôtô, xe lửa, ... Người ta nói đến:
A. Vận tốc nhỏ nhất có thể đạt được của phương tiện đó.
B. Vận tốc trung bình.
C. Vận tốc tức thời.
D. Vận tốc lớn nhất có thể đạt được của phương tiện đó.
9. Một người đi quãng đường dài 1,5 km với vận tốc 10m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường là
A. t = 2,5 phút.
B. t = 0,15 giờ.
C. t = 15 giây.
D. t = 14,4phút.
10. Một người đi xe đạp trong 1,5 giờ với vận tốc trung bình là 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là :
A. 30 km.
B. 12 km
C. 18 km
D. 24 km.
Một vật có khối lượng 600g treo trên 1 sợi dây đứng yên
a:Giải thích vì sao vật đứng yên. Khi đó bóng đèn đang chịu tác dụng của những lực nào
b.Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên bóng đèn nêu trên với tỉ xích tùy chọn. sử dụng hình tròn để minh họa cho bóng đèn
1 vật có khối lượng m=20kg đặt nằm yên trên một nèn nhà
a)vật chịu tác dungh của những lực nào? các lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì?
b)hãy mô tả các lực tác dụng lên vật bằng hình vẽ
Lực giữ cho vật đứng yên khi vật chịu tác dụng của lực khác là lực:
A. ma sát
B. ma sát lăn
C. ma sát nghỉ
D. ma sát trượt