
a, Áp dụng định lí Pitago trong `\triangleABC` vuông tại `A` ta có:
`BC^2=AB^2+AC^2`
`=>BC=\sqrt{AB^2+AC^2}`
`=>BC=\sqrt{9^2+12^2}`
`=>BC=15(cm)`
b, Vì `AD` là tia phân giác của `\hat{A}` nên: `\frac{BD}{DC}=\frac{AB}{AC}=\frac{9}{12}=3/4`
`=>BD=\frac{3DC}{4}`
Ta có: `BC=BD+DC=15`
`=>\frac{3DC}{4}+DC=15`
`=>\frac{7DC}{4}=15`
`=>DC=\frac{60}{7}(cm)`
`=>BD=\frac{3*60/7}{4}=\frac{45}{7}(cm)`
c, Vì `DE\botAC,AB\botAC=>DE//AC`
`\triangleABC` có `DE//AC=>\frac{CE}{CA}=\frac{CD}{CB}`
Xét `\triangleEDC` và `\triangleABC` có:
`\frac{CE}{CA}=\frac{CD}{CB}`
`\hat{C}` chung
`=>\triangleEDC` $\backsim$ `\triangleABC(c.g.c)` `(đpcm)`
d, Ta có: `\triangleEDC` $\backsim$ `\triangleABC`
`=>\frac{ED}{AB}=\frac{CD}{CB}=4/7`
`=>ED=4/7 *9=36/7(cm)`
a) ∆ABC vuông tại A (gt)
⇒ BC² = AB² + AC² (Pythagore)
= 9² + 12²
= 225
⇒ BC = 15 (cm)
b) Do AD là tia phân giác của ∠BAC (gt)


Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:




c) ∆ABC vuông tại A (gt)
⇒ AB ⊥ AC
Mà DE ⊥ AC (gt)
⇒ AB // DE
⇒ ∠CAB = ∠CDE (đồng vị)
Xét hai tam giác vuông: ∆ABC và ∆EDC có:
∠CBA = ∠CDE (cmt)
⇒ ABC ∽ EDC (g-g)
d) ABC có:
AB // DE (cmt)

