#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
double a;
int n;
int main()
{
cin>>a>>n;
cout<<pow(a,n);
return 0;
}
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
double a;
int n;
int main()
{
cin>>a>>n;
cout<<pow(a,n);
return 0;
}
2: Viết chương trình sử dụng lệnh lặp để tính trung bình cộng của N số thực. Với số N và các số tính trung bình cộng được nhập vào từ bàn phím. Câu 3: Viết chương trình nhận biết một số tự nhiên N được nhập từ bàn phím có phải là số nguyên tố hay không.
Hãy mô tả thuật toán để tính tổng A sau đây (n là số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím)
A= 1/1.3 + 1/2.4 + 1/3.5 ... + 1/n(n+2)
viết chương trình tính n! (n giai thừa: tích của n số tự nhiên đầu tiên ), với n được nhập từ bàn phím
Viết chương trình tính tích của N số tự nhiên đầu tiên, với N là số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím.
Viết chương trình tính tổng của N số tự đầu tiên với N là số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím
Mô tả thuật toán cho bài toán sau:
Tính tổng S=1+2+…+n ( với n <100, n được nhập vào từ bàn phím)
Tính tổng s= ½ + ¼ + 1/6 + … + 1/n (0< n<1000, n được nhập vào từ bàn phím
Tìm số lớn nhất trong 1 dãy số nguyên bất kỳ được nhập vào từ bàn phím
1. Mô tả thuật toán cho bài toán sau:
a. Tính tổng S=1+2+…+n ( với n <100, n được nhập vào từ bàn phím)
b. Tính tổng s= ½ + ¼ + 1/6 + … + 1/n (0< n<1000, n được nhập vào từ bàn phím
c. Tìm số lớn nhất trong 1 dãy số nguyên bất kỳ được nhập vào từ bàn phím
Viết chương trình tính tổng:
S = 1 + 1/2! + 1/3! + … + 1/n! với n là số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím.