nNaOH=0,25.1,25=0,3125mol
Gọi VH2O cần thêm là a
Vdd sau pứ=a+0,25
CM=0,5M
\(\rightarrow\)0,3125/(a+0,25)=0,5
\(\rightarrow\)a=0,375l=375ml
trả lời đi mọi người
nNaOH=0,25.1,25=0,3125mol
Gọi VH2O cần thêm là a
Vdd sau pứ=a+0,25
CM=0,5M
\(\rightarrow\)0,3125/(a+0,25)=0,5
\(\rightarrow\)a=0,375l=375ml
trả lời đi mọi người
Hoà tan hoàn toàn 12g NaOH vào 250ml nước. Tính nồng độ M của dung dịch tạo thành ( giả sử sau khi hoà tan thể tích ko thay đổi)
Tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch sau:
Hòa tan 8g NaOH vào 100g H2O(với 1g H2O =1ml H2O; thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Tính khối lượng SO3 cần thêm vào 200ml dung dịch H2SO4 0,5M để thu được dung dịch mới có nồng độ bằng 0,8M? (Giá thiết thể tích thu được thay đổi để thủ không dáng kể so với thể tích dung dịch ban đầu)
Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích thu được sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch HCl cần dùng)
Cho 11,2(g) sắt vào 150ml dung dịch H2SO4 2M a, tính VH2(đktc) thu được và MFeSO4 tạo thành b, tính nồng độ mol/l của chất tan trong dung dịch sau PƯ(coi thể tích dung dịch thay đổi kh đáng kể
Tính nồng độ mol của các dung dịch sau:
a) Hoà tan 7,3 gam HCl vào H2O được 400 ml dung dịch.
b) Hoà tan 73,5 gam H2SO4 vào H2O được 500 ml dung dịch.
c) Hoà tan 16 gam NaOH vào H2O được 250 ml dung dịch.
d) Hoà tan 34,2 gam Ba(OH)2 vào H2O được 800 ml dung dịch.
Cho 12,4 gam Natri oxit và 4,6 gam natri vào V lít dung dịch natrihidroxit có nồng độ 1M. Tính V? Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể và dung dịch tạo thành có nồng độ 5M
Bai 10: Cho 12,0 g đồng (ll) axit tác dụng vừa đối với 200 ml dd axit clohidric 2M a) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. b) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (gia sự thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).