Bài 16: Khi trung hoà 100ml dung dịch của 2 axit H2SO4 và HCl bằng dung dịch NaOH, rồi cô cạn thì thu được 13,2g muối khan. Biết rằng cứ trung hoà 10 ml dung dịch 2 axit này thì cần vừa đủ 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính nồng độ mol/l của mỗi axit trong dung dịch ban đầu.
Đáp số: Nồng độ mol/l của axit H2SO4 là 0,6M và của axit HCl là 0,8M
Bài 17: Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH biết rằng:
Cứ 30ml dung dịch H2SO4 được trung hoà hết bởi 20ml dung dịch NaOH và 10ml dung dịch KOH 2M.
Ngược lại: 30ml dung dịch NaOH được trung hoà hết bởi 20ml dung dịch H2SO4 và 5ml dung dịch HCl 1M.
Đáp số: Nồng độ mol/l của dd H2SO4 là 0,7M và của dd NaOH là 1,1M.
Bài 18: Trộn dd A chứa NaOH và dd B chứa Ba(OH)2 theo thể tích bằng nhau được dd C. Trung hoà 100ml dd C cần hết 35ml dd H2SO4 2M và thu được 9,32g kết tủa. Tính nồng độ mol/l của các dd A và B. Cần trộn bao nhiêu ml dd B với 20ml dd A để hoà tan vừa hết 1,08g bột Al.
Bài 16 :
Gọi $C_{M_{H_2SO_4}} = a(M) ; C_{M_{HCl}} = b(M)$
Thí nghiệm 1 : $n_{H_2SO_4} = 0,1a , n_{HCl} = 0,1b(mol)$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$m_{muối} = m_{Na_2SO_4} + m_{NaCl} = 0,1a.142 + 0,1b.58,5 = 13,2(1)$
Thí nghiệm 2 : $n_{NaOH} = 0,04.0,5 = 0,02(mol)$
$n_{H_2SO_4} = 0,01a(mol) ; n_{HCl} = 0,01b(mol)$
Theo PTHH : $n_{NaOH} = 0,01a.2 + 0,01b = 0,02(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,6(M); b = 0,8(M)
Bài 17 :
Gọi $C_{M_{H_2SO_4}} = a(M) ; C_{M_{NaOH}} = b(M)$
Thí nghiệm 1 : $n_{H_2SO_4} = 0,03a(mol) ; n_{NaOH} = 0,02a(mol) ; n_{KOH} = 0,01.2 = 0,02(mol)$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$2KOH + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + 2H_2O$
Theo PTHH : $n_{H_2SO_4} = \dfrac{n_{NaOH} + n_{KOH}}{2}$
$\Rightarrow 0,03a = \dfrac{0,02a + 0,02}{2}(1)$
Thí nghiệm 2 : $n_{NaOH} = 0,03b(mol) ; n_{H_2SO_4} = 0,02a(mol) ; n_{HCl} = 0,005(mol)$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} + n_{HCl}$
$\Rightarrow 0,03b = 0,02a.2 + 0,005(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,17M ; b = 0,39M
Bài 18 :
$n_{H_2SO_4} = 0,035.2 = 0,07(mol) ; n_{BaSO_4} = 0,04(mol)$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2H_2O$
$n_{Ba(OH)_2} = n_{BaSO_4} = 0,04(mol)$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} + n_{Ba(OH)_2}$
$\Rightarrow n_{NaOH} = 0,06(mol)$
$V_{dd\ A} = V_{dd\ B} = \dfrac{1}{2}V_{dd\ C} = 0,05(lít)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,06}{0,05} = 1,2M$
$C_{M_{Ba(OH)_2}} = \dfrac{0,04}{0,05} = 0,8M$
$n_{Al} = \dfrac{1,08}{27} = 0,04(mol) ; n_{NaOH} = 0,02.1,2 = 0,024(mol)$
$2NaOH + 2Al + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
$Ba(OH)_2 + 2Al + 2H_2O \to Ba(AlO_2)_2 + 3H_2$
$n_{Al} = n_{NaOH} + 2n_{Ba(OH)_2} \Rightarrow n_{Ba(OH)_2} = 0,008(mol)$$
V_{dd\ B} = \dfrac{0,008}{0,8} = 0,01(lít) = 10(ml)$