PTK: + H3PO4 = 191 đvC
+ Na2CO3 = 106 đvC
+ SO3 = 80 đvC
+ NaOH = 49 đvC
+ Al2(SO4)3 = 342 đvC
PTK: + H3PO4 = 191 đvC
+ Na2CO3 = 106 đvC
+ SO3 = 80 đvC
+ NaOH = 49 đvC
+ Al2(SO4)3 = 342 đvC
PTK: + H3PO4 = 191 đvC
+ Na2CO3 = 106 đvC
+ SO3 = 80 đvC
+ NaOH = 49 đvC
+ Al2(SO4)3 = 342 đvC
PTK: + H3PO4 = 191 đvC
+ Na2CO3 = 106 đvC
+ SO3 = 80 đvC
+ NaOH = 49 đvC
+ Al2(SO4)3 = 342 đvC
bài 1:Cho 42,75 (g) Al2(SO4)3.
a) Tính số mol phân tử Al2(SO4)3? số mol nguyên tử oxi?
b) Tính khối lượng Al2O3 để có số nguyên tử oxi gấp 2 lần số nguyen tử oxi có trong chất trên .
Hãy tính phân tử khối của các hợp chất sau : A l 2 O 3 ; A l 2 ( S O 4 ) 3 ; F e ( N O 3 ) 3 ; N a 3 P O 4 ; C a ( H 2 P O 4 ) 2 ; B a 3 ( P O 4 ) 2 ; Z n S O 4 ; A g C l ; N a B r .
Câu 4 (2 điểm): (a) Tính phần trăm khối lượng của O trong hợp chất Al2(SO4)3. (b) Hợp chất Fe(OH)x có phân tử khối gấp 7,5 lần nguyên tử khối của nguyên tử cacbon. Tìm x.
Câu 5 (1 điểm): Khi phân tích vitamin A ta thu được 83,9 %C; 10,5%H, còn lại là O. Biết rằng phân tử khối của vitamin A gấp 6,5 lần phân tử khối của CO2. Xác định công thức phân tử của vitamin A
Câu2: a)Phân loại và gọi tên các hợp chất sau:Cuo,Mg(OH)2,HCI,NaOH,ZaCI2,SO3,AgNO3,K2O,BaCO3,H2SO3,CaSO4,Al2(SO4)3,Na2HPO4, CO2,N2O5,K2O,Fe(OH)3,NaNo3,H2SO4. b)Có ba lọ mất nhãn đựng ba chất lỏng sau:H2O,dung dịch NaOH, dung dịch HCl.Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất lỏng trên.
Tính hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: a/ S trong hợp chất SO3 b/ P trong hợp chất P2O5 c/ Al trong hợp chất Al2(SO3)4 biết SO4(ll) d/ Ca trong hợp chất Ca (OH)2 (OH)(l)
Câu 1: Hãy tính phân tử khối của H2SO4 , Ba(OH)2, Al2(SO4)3 , Fe3O4 ?
Câu 2: Cho các chất sau: O2 , H2O, NaCl, Fe, H2, CO2 . Hãy cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất ?
Câu 3: Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố có trong hợp chất sau:
a, N2O5 ( Biết O có hóa trị là II)
b, Fe2O3 ( Biết O có hóa trị là II)
c, Ba(OH)2 ( Biết nhóm OH có hóa trị I )
Tính thành phần % mỗi nguyên tố có trong các hợp chất sau:
a) SO3 b) CuSO4 c) H3PO4 d) Al2(SO4)3
1. Chỉ ra đơn chất, hợp chất, sau đó tính phân tử khối của các chất sau: HCl, BaCl2, Na2CO3, O3, Mg(NO3)2, Fe2(SO4)3, N2.
2. Lập công thức hóa học tạo bởi
Canxi và oxi ; nhôm và OH (I) ; sắt (III) và oxi ; natri và nhóm SO4 (II)
Cacbon (IV) và H ; kali và oxi, lưu huỳnh (IV) và oxi
3. Nếu vô ý để giấm ( axit axetic ) đổ lên nền gạch đá hoa ( chứa canxi cacbonat )ta thấy có bọt khí sủi lên. Dấu hiệu cho biết phản ứng xảy ra ?. Viết phương trình chữ biết sản phẩm canxi axetat , nước và khí cacbon dioxxit ?
Phân tử khối của Al2(SO4)3 và Na2CO3 lần lượt là *
A.106đvC và 342đvC
B.197đvC và 234đvC
C.197đvC và 324đvC
D.342đvC và 106đvC