Bài 1. Lập công thức của các chất được tạo bởi nguyên tử hay nhóm nguyên tử sau và tính phân tử khối của các chất:
a. Lưu huỳnh (IV) và oxi.
b. Magie và nhóm cacbonat (CO3).
c. Sắt (III) và clo (I ).
d. Crom (III) và oxi
e. Chì (IV) và Oxi.
f. Đồng (II) và nhóm sunfat (SO4).
g. Natri và nhóm photphat (PO4)
h. Nhôm và nhóm nitrat (NO3)
i. Sắt (III) nitrat biết Fe (III) và NO3(I)
j. Axit sunfurơ biết H (I) và SO3(II)
k. Nhôm hidroxit biết Al (III) và OH(I)
l. Mangan đioxit biết Mn(IV) và O(II)
\(a,PTK_{SO_2}=32+16\cdot2=64\left(đvC\right)\\ b,PTK_{MgCO_3}=24+12+16\cdot3=84\left(đvC\right)\\ c,PTK_{FeCl_3}=56+35,5\cdot3=162,5\left(đvC\right)\\ d,PTK_{Cr_2O_3}=52\cdot2+16\cdot3=152\left(đvC\right)\\ e,PTK_{PbO_2}=207+16\cdot2=239\left(đvC\right)\\ f,PTK_{CuSO_4}=64+32+16\cdot4=160\left(đvC\right)\\ g,PTK_{Na_3PO_4}=23\cdot3+31+16\cdot4=164\left(đvC\right)\\ h,PTK_{Al\left(NO_3\right)_3}=27+\left(14+16\cdot3\right)\cdot3=213\left(đvC\right)\\ i,PTK_{Fe\left(NO_3\right)_3}=56+\left(14+16\cdot3\right)\cdot3=242\left(đvC\right)\\ j,PTK_{H_2SO_3}=2+32+16\cdot3=82\left(đvC\right)\\ k,PTK_{Al\left(OH\right)_3}=27+\left(16+1\right)\cdot3=78\left(đvC\right)\\ l,PTK_{MnO_2}=55+16\cdot2=87\left(đvC\right)\)