ĐỀ bài bài 2 là: Đưa thừa số vào dấu căn bậc hai
ĐỀ bài bài 2 là: Đưa thừa số vào dấu căn bậc hai
\(\sqrt{48.45}\) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
\(\sqrt{225.17}\)
\(\sqrt{a^3b^7}với\) \(a\ge0;b\ge0\)
\(\sqrt{x^5\left(x-3\right)^2}\) với \(x>0\)
\(\sqrt{x^3-2x^2-4x+8}\)
đưa thừa số ra ngoài dấu căn
a/ đưa các thừa số ra ngoài dấu căn :
1/\(\sqrt{27x^2}(x>0)\)
2/\(\sqrt{8xy^2}(x\ge0;y\le0)\)
b/ đưa thừa số vào trong dấu căn :
1/\(x\sqrt{13}(x\ge0)\)
2/\(x\sqrt{-15x}(x< 0)\)
3/\(x\sqrt{2}(x\le0)\)
đưa thừa số ra ngoài dấu căn
a) √128(x-y)^2
b) √150(4x^2-4x+1)
c) √x^3-6x^2+12x-8
đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
a) \(-\sqrt{10x^2y\times\left(3-\sqrt{2^2}\right)}\)
b) \(\sqrt{3x^2-6xy+3y^2}\)
đưa thừa số ra ngoài dấu căn
căn của x mũ 3 trừ 6x bình cộng 12x - 8 (với x lớn hơn hoặc bằng 2)
a) Tìm x để biểu thức \(\sqrt{2x-10}\) có nghĩa
b) Viết biểu thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn của biểu thức \(\sqrt{A^2B}\) (với B ≥ 0) Áp dụng tính \(\sqrt{72}\)
c) Thực hiện phép tính :
A = \(\sqrt{16}+\sqrt{81}\)
B = \(\sqrt{\left(15\sqrt{50}+5\sqrt{200}-3\sqrt{450}\right):\sqrt{10}}\)
C = \(\dfrac{3+2\sqrt{3}}{\sqrt{3}}+\dfrac{2+\sqrt{2}}{1+\sqrt{2}}-\left(2+\sqrt{3}\right)\)
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
\(\sqrt{34+24\sqrt{2}}\)
Đưa thừ số ra ngoài dấu căn
\(a.\sqrt{27x^2}
b.\sqrt{8xy^2
}
c.\sqrt{25x^3}d.\sqrt{48xy^4}\)
Help