Đáp án B
Khoảng cách giữa hai nút là λ 2 = 5 c m
M là điểm bụng, nên khoảng cách từ nút đến M là 2,5cm.
Vì MN là 2cm, MK là 3cm thì dựa vào hình vẽ có thể thây N và K đối xứng nhau qua nút. Vậy nên khi N có li độ 2cm thì K có li độ -2cm.
Đáp án B
Khoảng cách giữa hai nút là λ 2 = 5 c m
M là điểm bụng, nên khoảng cách từ nút đến M là 2,5cm.
Vì MN là 2cm, MK là 3cm thì dựa vào hình vẽ có thể thây N và K đối xứng nhau qua nút. Vậy nên khi N có li độ 2cm thì K có li độ -2cm.
Ba điểm M, N, K trên sợi dây đàn hồi thỏa mãn MN = 2 cm, MK = 3 cm. Sóng dừng xảy ra trên dây với bước sóng 10 cm, M là bụng sóng. Khi N có li độ 2 cm thì K sẽ có li độ là:
A. 2 cm.
B. -2 cm.
C. -3 cm.
D. 3cm
Ba điểm M, N, K trên sợi dây đàn hồi thỏa mãn MN = 2 cm, MK = 3 cm. Sóng dừng xảy ra trên dây với bước sóng 10 cm, M là bụng sóng. Khi N có li độ 2 cm thì K sẽ có li độ là:
A. 2 cm.
B. -2 cm
C. -3 cm
D. 3cm
Cho sóng dừng xảy ra trên sợi dây đàn hồi với bước sóng 12 cm. Bụng sóng có biên độ là 8 cm. Chu kỳ sóng là 0,5 s. M là nút sóng. Hai điểm P và Q ở hai phía so với M và cách M lần lượt là 1 cm và 2 cm. Ở thời điểm t, ly độ của P là 3 cm và đang tăng. Ở thời điểm t + 1 8 s (s) thì li độ của Q là
A. 3 3 cm
B.
C. - 21 cm
D. - 3 3 cm
Trên một sợi dây hai đầu cố định đang có sóng dừng. Biết dây rung với tần số 50 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 2 m/s và bề rộng bó sóng là 4 cm. Xét hai điểm M, N trên dây (khác điểm bụng) cách nhau 13/3 cm và M có biên độ là 3 cm. Khi M có li độ u M = 1,5 cm thì N có li độ bằng
A. u N = 3 c m
B. u N = - 3 c m
C. u N = - 3 2 c m
D. u N = 3 2 c m
Người ta làm thí nghiệm tạo sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi AB có hai đầu cố định. Sợi dây AB dài 1,2 m. Trên dây xuất hiện sóng dừng với 20 bụng sóng. Xét các điểm M, N, P trên dãy có vị trí cân bằng cách A các khoảng lần lượt là 15 cm, 19 cm và 28 cm. Biên độ sóng tại M lớn hơn biên độ sóng tại N là 2 cm. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp để li độ tại M bằng biên độ tại P là 0,004 s. Biên độ của bụng sóng là
A. 4 cm.
B. 2 cm.
C. 4 2 cm.
D. 2 2 cm.
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng của một bụng sóng với một nút sóng cạnh nhau là 6 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là 1,2 m/s và biên độ dao động của bụng sóng là 4 cm. Gọi N là vị trí của nút sóng, P và Q là hai phần tử trên dây và ở hai bên của N có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 15 cm và 16 cm. Tại thời điểm t, phần tử P có li độ 2 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Sau thời điểm đó một khoảng thời gian ∆t thì phần tử Q có li độ là 3 cm, giá trị của ∆t là
A. 0,05 s.
B. 0,02 s.
C. 0,01 s.
D. 0,15 s.
Một sợi dây đàn hồi AB dài 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích thì trên dây có sóng dừng với 3 bó sóng. Biên độ của bụng sóng là 4 cm. Tại điểm N trên dây có biên độ dao động là 2 2 cm. Khoảng cách AN không thể nhận giá trị:
A. 22,5 cm.
B. 50,5 cm.
C. 7,5 cm.
D. 37,5 cm.
Trên một sợi dây đàn hồi AB có hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định với bước sóng 20 cm, tần số 5 Hz và bề rộng của một bụng sóng là 8 cm. Gọi M và N là hai điểm trên dây, sao cho khi dây duỗi thẳng thì AM=6 cm và AN=34 cm. Độ lớn vận tốc tương đối giữa hai điểm M, N đạt giá trị cực đại xấp xỉ bằng
A. 174,5 cm/s
B. 239,0 cm/s
C. 119,5 cm/s
D. 145,8 cm/s
Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 0,6 cm. Trên dây có hai điểm A và B cách nhau 2,05 cm, tại A là một bụng sóng. Số bụng sóng trên đoạn dây AB là
A. 8
B. 7
C. 6
D. 4