Amino axit X no, mạch hở, có công thức CnHmO2N. Biểu thức liên hệ giữa m và n là :
A. m = 2n.
B. m = 2n + 3
C. m = 2n + 1
D. m = 2n + 2.
Cho aminoaxit no, mạch hở, có công thức CnHmO2N. Mối quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n + 1
B. m = 2n + 2
C. m = 2n + 3
D. m = 2n
Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CmHnO4N. Mối quan hệ giữa n với m là
A. n = 2m+1.
B. n = 2m-1.
C. n = 2m.
D. n = 2m-2.
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai axit cacboxylic không no, đơn chức, mạch hở có 2 liên kết C=C trong phân tử, thu được V lít CO2 (đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là
Cho anđehit no, mạch hở có công thức CnHmO2. Mối liên hệ giữa m và n là:
A. m = 2n
B. m = 2 n + l
C. m = 2 n + 2
D. m = 2n - 2
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol (no, hai chức mạch hở) thu được V lit khí CO2 (dktc) và a mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a, V là
Cho anđehit no, mạch hở có công thức CnHmO2. Mối hên hệ giữa m và n là
A. m = 2n
B. m = 2n+l
C. m=2n+2
D. m=2n-2
Cho anđêhit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n và m là
A. m = 2n + 1.A. m = 2n + 1.
B. m = 2n.
C. m = 2n + 2.
D. m = 2n – 2.
Cho este no, mạch hở có công thức CnHmO6. Quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n.
B. m = 2n + 1.
C. m = 2n – 2.
D. m = 2n – 4.