Đáp án : C
RNH2 + HCl -> RNH3Cl
=> namin = nmuối = 0,1 mol
=> Mmuối = 81,5g => R = 29 (C2H5)
Amin là C2H5NH2
=>%mC(X) = 53,33%
Đáp án : C
RNH2 + HCl -> RNH3Cl
=> namin = nmuối = 0,1 mol
=> Mmuối = 81,5g => R = 29 (C2H5)
Amin là C2H5NH2
=>%mC(X) = 53,33%
Cho 8,76 gam một amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư) thu được 13,14 gam muối. Phần tram về khối lượng của nitơ trong X có giá trị gần đúng là
A. 31,11%.
B. 23,73%.
C. 19,72%.
D. 19,18%.
Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và một amin (no, đơn chức, mạch hở) bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 0,85 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Hấp thụ hết Y vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 38 gam kết tủa. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 34,925 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26.
B. 25,5.
C. 10.
D. 10,5.
Cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 85,2 gam muối. Phần trăm số mol của hai amin trong X là
A. 40% và 60%
B. 25% và 75%
C. 20% và 80%
D. 50% và 50%
X là amino axit no, mạch hở, đơn chức amin, đơn chức axit. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là
A. Glyxin
B. Valin
C. Alanin
D. Lysin
Dung dịch hỗn hợp M gồm glyxin và một amin đơn chức X (trong đó số mol bằng nhau) phản ứng hoàn toàn vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,4M, phản ứng xong thu được dung dịch G. Cho dư dung dịch HCl vào G thì khi kết thúc phản ứng thu được 10,06 gam muối tan. Amin X là
A. C6H7N.
B. C2H7N.
C. C4H11N
D. CH5N.
Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C11H10O4. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X cần 100 gam dung dịch NaOH 8% (đun nóng). Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất hữu cơ đơn chức Y và m gam hỗn hợp hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 24,2
B. 25,6
C. 23,8
D. 23,6
Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C11H10O4. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X cần 100 gam dung dịch NaOH 8% (đun nóng). Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất hữu cơ đơn chức Y và m gam hỗn hợp hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 24,2
B. 25,6
C. 23,8
D. 23,6
Cho 0,76 gam hh X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dd HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,38 gam.
B. 0,31 gam.
C. 0,58 gam.
D. 0,45 gam.
Cho 0,76 gam hh X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dd HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,58 gam
B. 0,45 gam
C. 0,38 gam
D. 0,31 gam