Ta có a3 + b3 - ab(a + b) \(\ge0\)
\(\Leftrightarrow\)(a + b)(a2 - ab + b2 - ab)\(\ge0\)
\(\Leftrightarrow\)(a + b)(a - b)2 \(\ge0\)(đúng)
Vậy cái ban đầu là đúng
Ta có a3 + b3 - ab(a + b) \(\ge0\)
\(\Leftrightarrow\)(a + b)(a2 - ab + b2 - ab)\(\ge0\)
\(\Leftrightarrow\)(a + b)(a - b)2 \(\ge0\)(đúng)
Vậy cái ban đầu là đúng
1) Cho a, b, c>0 và a+b+c=3. Chứng minh rằng: \(\frac{a}{b^3+ab}+\frac{b}{c^3+bc}+\frac{c}{a^3+ac}\ge\frac{3}{2}\)
2) Cho a, b, c >0 thỏa mãn: ab+ac+bc+abc=4. Chứng minh rằng: \(\sqrt{ab}+\sqrt{ac}+\sqrt{bc}\le3\)
cho a,b,c>=0, a+b+c=1. chứng minh rằng (a-bc)/(a+bc)+(b-ca)/(b+ca)+(c-ab)/(c+ab)<=3/2
Cho \(a-b>0\) và \(ab=1\).Chứng minh rằng:\(\dfrac{a^2+b^2}{a-b}\ge2\sqrt{2}\)
Bài 1: Chứng minh rằng (x, y, z > 0)
Bài 2: Cho a + b + c > 0; abc > 0; ab + bc + ca > 0. Chứng minh rằng a > 0; b > 0; c > 0.
Bài 3: Chứng minh rằng (a, b, c > 0)
Bài 4: Chứng minh rằng (a + b) (b + c) (c + a) 8abc (a, b, c
0)
Bài 5: Chứng minh rằng (a, b, c, d
0)
Bài 6: Cho x, y, z > 0 thỏa mãn .
Chứng minh .
Bài 7: Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác. Chứng minh rằng (a+b-c) (b+c-a) (c+a-b) ab.
Bài 8: Cho x, y, z > 0; x+y+z = 1. Chứng minh rằng .
Bài 9: Cho 2 số có tổng không đổi. Chứng minh rằng tích của chúng lớn nhất khi và chỉ khi 2 số đó bằng nhau.
Bài 10: Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng
Cho 3 số thực a ,b ,c>=0. Chứng minh rằng:1/(a+1)^2+1/(1+b)^2<=2/(1+ab)
Cxho a,b > 0 thỏa \(a^3+b^3=a^5+b^5\)
Chứng minh rằng :\(a^2+b^2\le1+ab\)
Chứng minh rằng nếu a,b>0 ta luôn có: \(\frac{a+2\sqrt{ab}+9b}{\sqrt{a}+3\sqrt{b}-2\sqrt[4]{ab}}-2\sqrt{b}=\left(\sqrt[4]{a}+\sqrt[4]{b}\right)^2\)
Chứng minh rằng ,nếu a,b>0 thi ta có:
\(\frac{a+2\sqrt{ab}+9b}{\sqrt{a}+3\sqrt{b}+2\sqrt[4]{ab}}-2\sqrt{b}=\left(\sqrt[4]{a}+\sqrt[4]{b}\right)^2\)
Chứng minh rằng nếu a,b>0 thì ta luôn có
\(\frac{a+2\sqrt{ab}+9b}{\sqrt{a}+3\sqrt{b}-2\sqrt[4]{ab}}-2\sqrt{b}=\left(\sqrt[4]{a}+\sqrt[4]{b}\right)^2\)