Nhà Đường đem bao nhiêu vạn quân sang đàn áp cuộc khởi nghĩa của Mai Trúc Loan?
Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn tư liệu sau:
“…………có thể lấy quân mới họp……mà đánh tan được trăm vạn quân của Lưu Hoằng Tháo, mở nước, xưng vương, làm cho…. không dám sang lại lần nữa.”
A. Tiền Ngô Vương ……. của nước Việt ta ……… người phương Bắc
B. Ngô Quyền ………của mình………quân Hán
C. Quân giặc …………chưa được bao lâu……. quân ta
D. Dương Đình Nghệ ………của nước ta………người Trung Quốc
Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 60 vạn năm trc
B. Khoảng 15 vạn năm trc
C. Khoảng 4 vạn năm trc
D. Khoảng 10 vạn năm trc
người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào
a.khoảng 60 vạn năm trước
b.khoảng 15 vạn năm trước
c.khoảng 10 vạn năm trước
d.khoảng 5 vạn năm trước
Câu 1. Thời đá cũ ở Bình Phước có niên đại như thế nào?
A. 10 đến 15 vạn năm.
B. 8 đến 10 vạn năm.
C. 10 đến 14 vạn năm.
D. 10 đến 16 vạn năm.
Câu 2. Nơi tìm thấy công cụ đá cũ ở Bình Phước tìm thấy ở địa điểm nào ngày nay?
A. Chơn Thành, Phú Riềng, Đồng Phú, Bù Gia Mập, Tx Phước Long.
B. Lộc Ninh, Phú Riềng, Đồng Phú, Bù Gia Mập, Tx Phước Long.
C. Lộc Ninh, Hớn Quản, Đồng Phú, Bù Gia Mập, Tx Phước Long.
D. Chơn Thành, Phú Riềng, Đồng Phú, Bù Gia Mập, Tx Bình Long.
Câu 3. Thời đá cũ của Bình Phước gắn với quá trình phát triển gì?
A. Trồng trọt và chăn nuôi.
B. Thuần dưỡng động vật và hái lượm.
C. Săn bắn và đánh bắt cá.
D. Săn bắt và hái lượm.
Câu 4. Những tín ngưỡng gắn với nông nghiệp của cư dân cổ Bình Phước là:
A. Nghi thức tế lễ cầu mưa thuận gió hòa, mùa màng bội thu.
B. Thờ cúng tổ tiên, thần Linh.
C. Lễ hội và trò chơi dân gian.
D. Lễ hội xuống đồng.
Câu 5. Từ đầu Công nguyên đến cuối thế kỉ X Bình Phước thuộc quốc gia cổ nào?
A. Cham Pa.
B. Đại Việt.
C. Phù Nam.
D. Khơ me.
Lý Nam Đế mong muốn điều gì khi đặt tên nước là Vạn Xuân?
A. Đất nước tươi đẹp như vạn mùa xuân
B.Mong muốn sự trường tồn của dân tộc
C. Khẳng định ý chí độc lập
D. Mong muộn dân giàu nước mạnh
Nhà nước Vạn Xuân mang ý nghĩa gì ? Từ 'Vạn Xuân' nghĩa là gì ?
Câu 28. Để đàn áp cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu, nhà Ngô đã cử Lục Dận đem
A. 5000 quân
B. 6000 quân
C. 7000 quân
D. 8000 quân
Lý Bí lên ngôi vua:
(1 Điểm)
A. Xây điện Vạn Thọ.
B. Xây chùa Khai Quốc.
Lý Bí lên ngôi vua
A. Xây điện Vạn Thọ.
B. Xây chùa Khai Quốc.
C. Cho đúc tiền riêng.
D. Tất cả đều đúng.
C. Cho đúc tiền riêng.
D. Tất cả đều đúng.
Thời kì đồ đồng ở Bắc Giang các đây:
A. Hàng tỉ năm. B. Hàng triệu năm. C. Hàng vạn năm. D. Hàng nghìn năm.