Có 4 dòng ruồi giấm (a, b, c, d) được phân lập ở những vùng địa lý khác nhau. So sánh các băng mẫu nhiễm sắc thể số III và nhận được kết quả sau:
Dòng a: 1 2 6 5 4 3 7 8 9 10
Dòng b: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10
Dòng d: 1 2 6 5 8 7 3 4 9 10
Biết dòng nọ đột biến thành dòng kia. Nếu dòng c là dòng gốc,thì hướng xảy ra các dòng đột biến trên là:
A. c gd ga gb
B. c ga gd gb
C. c gb ga gd
D. c ga gb gd
Có 4 dòng ruồi giấm khác nhau với các đoạn nhiễm sắc thể số 2 là:
(1) : A B F E D C G H I K 2) : A B C D E F G H I K
(3) :A B F E H G I D C K (4) : A B F E H G C D I K
Nếu dòng 3 là dạng gốc sinh ra các dạng kia do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thì cơ chế hình thành các dạng đó là:
A. (2) → (1) → (4) → (3)
B. (1) → (2) → (3) → (4)
C. (3) → (2) → (1) → (4)
D. (3) → (4) → (1) → (2)
Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và E. Sinh khối ở mỗi bậc là: A = 200 kg/ha; B = 250 kg/ha; C = 2000 kg/ha; D = 30 kg/ha; E = 2 kg/ha. Các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao, theo thứ tự như sau:
Hệ sinh thái 1: A ->B ->C -> E
Hệ sinh thái 2: A ->B ->D -> E
Hệ sinh thái 3: C ->A -> B -> E
Hệ sinh thái 4: E ->D ->B -> C
Hệ sinh thái 5: C->A -> D ->E
Trong các hệ sinh thái trên, những hệ sinh thái bền vững hơn các hệ sinh thái còn lại là:
A. 1 và 5
B. 2 và 3
C. 3 và 4
D. 3 và 5
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, gồm 7 cặp (kí hiệu I → VII), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 dạng đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau:
| Dạng đột biến |
Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp |
||||||
|
|
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
| A |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
| B |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
| C |
3 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
| D |
2 |
2 |
2 |
2 |
4 |
2 |
2 |
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Đột biến dạng A giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm tỉ lệ 0,78125%.
II. Đột biến dạng D có tối đa 25.515 kiểu gen.
III. Đột biến dạng C có tối đa 192 kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng.
IV. Đột biến dạng B có 256 kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
| Quần thể |
A |
B |
C |
D |
| Diện tích khu phân bô (ha) |
25 |
240 |
193 |
195 |
| Mật độ (cá thể/ha) |
10 |
15 |
20 |
25 |
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
(2) Kích thước quần thề B lớn hơn kích thước quần thể C.
(3) Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau.
(4) Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
| Quần thể |
A |
B |
C |
D |
| Diện tích khu phân bố (ha) |
25 |
240 |
193 |
195 |
| Mật độ (cá thể/ha) |
10 |
15 |
20 |
25 |
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
(2) Kích thước quần thề B lớn hơn kích thước quần thể C.
(3) Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau.
(4) Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
| Quần thể |
A |
B |
C |
D |
| Diện tích khu phân bố ( ha) |
25 |
240 |
193 |
195 |
| Mật độ ( cá thể/ha) |
10 |
15 |
20 |
25 |
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
(2) Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C
(3) Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau.
(4) Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D
A. 3.
B. 2.
C. 1
D. 4.
Dưới đây là sơ đồ hình thành loài bằng cách li địa lí, với các loài kí hiệu là A, B, C, D
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?
(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.
(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.
(4) xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 là 9/14.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Từ sơ đồ trên, có các nhận xét sau:
(1) Điều kiện địa lí ở đảo 1 đã làm phân hóa vốn gen của quần thể A ở đảo 1 khác với quần thể gốc A ở đất liền.
(2) Nhờ có sự cách li địa lí mà vốn gen của quần thể A ở đảo 1 và ở đất liền; giữa quần thể B ở đảo 1 với đảo 2 và đảo 3 ngày càng khác biệt nhau.
(3) Khi xuất hiện sự cách li sinh sản giữa quần thể A ở đảo 1 với đất liền làm xuất hiện loài mới B.
(4) Dưới tác động của các nhân tố tiến hóa đã làm phân hóa vốn gen giữa các quần thể B ở đảo 1, đảo 2 và đảo 3.
(5) quần thể A ở đảo 1, B ở đảo 2 và đảo 3 là các quần thể thích nghi.
(6) Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình hình thành các loài mới nói trên.
(7) Quần thể C ở đảo 2 và đảo 3 không có sự khác biệt về vốn gen nên không có sự xuất hiện loài mới. Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Cho các quần thể sinh vật sau đây:
(a) Quần thể 1: 1,00AA : 0,00Aa : 0,00aa.
(b) Quần thể 2: 0,20AA : 0,50Aa : 0,30aa
(c) Quần thể 3: 0,00AA : 0,00Aa : 1,00aa.
(d) Quần thể 4: 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
Có mấy quần thể cân bằng di truyền?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
3 cặp gen di hop AaBbDd nằm trên 2 cap NST thuong, trong do 2 cap Aa, Bb lien ket tren 1 cap NST. Cho F1 ✖️ F1 tạo ra F2 co KH mang 3 tinh trang lặn chiếm ti le 4% . Biet moi tinh trag do 1 gen quy dinh , troi hoan toan, hoan vi gen o 2 ben F1 nhu nhau. Tỉ lệ Kieu hình mang 3 tinh trang troi o F2 la?
A 49,5% B 16,5% C 66,0%. D 54%