5oC=41.00oF
59oF=15oC
10oC=50.00oF
45oC=113.00oF
5oC=41.00oF
59oF=15oC
10oC=50.00oF
45oC=113.00oF
262,4\(^o\)F=128\(^o\)C
100\(^o\)C=373,15 K
5oC=41.00oF
59oF=15oC
10oC=50.00oF
45oC=113.00oF
5oC=41.00oF
59oF=15oC
10oC=50.00oF
45oC=113.00oF
262,4\(^o\)F=128\(^o\)C
100\(^o\)C=373,15 K
Bài 2. Đổi các đơn vị sau:
a. 335 K, 68oF sang oC.
b. 27 oC, -24 oC sang K.
c. 20oC, 313K sang oF.
giup mình với ạ!mình cảm ơn
262,4 oF = oC
Câu 1: Tính:
a. 75oC bằng bao nhiêu oF?
b. 256oF bằng bao nhiêu oC?
Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1.
Bảng 22.1
Loại nhiệt kế | GHĐ | ĐCNN | Công dụng |
Nhiệt kế thủy ngân | Từ ...oC đến ...oC | ||
Nhiệt kế y tế | Từ ...oC đến ...oC | ||
Nhiệt kế rượu | Từ ...oC đến ...oC |
Đổi đơn vị nhiệt độ:
a. 28oC sang oF b. 318oF sang oC
(làm rõ ràng thành phép tính)
Nhiệt độ đông đặc của rượu là -117 o C , của thủy ngân là -38,83 o C . Ở nước lạnh người ta dùng nhiệt kế rượu hay nhiệt kế thủy ngân? Vì sao?
A. Dùng nhiệt kế thủy ngân vì nhiệt kế thủy ngân rất chính xác.
B. Dùng nhiệt kế thủy ngân vì nhiệt độ đông đặc của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ đông đặc của rượu o C
C. Dùng nhiệt kế thủy ngân vì ở âm vài chục o C rượu bay hơi hết
D. Dùng nhiệt kế rượu vì nhiệt kế rượu có thể do nhiệt độ môi trường -50 o C
210oF=?oC
210oF= ? oC
Cho hai nhiệt kế rượu và thủy ngân. Dùng nhiệt kế nào có thể đo được nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 80 O C và 357 O C
A. Cả nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.
B. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.
C. Nhiệt kế rượu.
D. Nhiệt kế thủy ngân