Dựa vào bảng số liệu dân số Hoa Kì từ năm 1800 đến năm 2005 (triệu người).
Năm | 1800 | 1840 | 1880 | 1920 | 1960 | 2002 | 2005 |
Dân số | 5 | 17 | 50 | 105 | 179 | 287 | 296,5 |
Vẽ biểu đồ hình cột, nhận xét và phân tích nguyên nhân tăng dân số Hoa Kì.
Bra-xin có dân số là bao nhiêu triệu người (năm 2005)?
A. 184,2 triệu người.
B. 189,0 triệu người.
C. 196,5 triệu người.
D. 197,5 triệu người.
Bra-xin có diện tích 8,5 triệu k m 2 , dân số (năm 2005) 184,2 triệu người, mật độ dân số trung bình là:
A. 21 n g ư ờ i / k m 2 .
B. 23 n g ư ờ i / k m 2 .
C. 24 n g ư ờ i / k m 2 .
D. 27 n g ư ờ i / k m 2 .
Ý nào sau đây không đúng với dân cư của LB Nga (năm 2005)?
A. Là nước đông dân.
B. LB Nga có hơn 100 dân tộc.
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên âm.
D. Trên 80% dân số sống ở thành phố.
Năm 1967, năm nước: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po đã kí tuyên bố về việc thành lập "Hiệp hội các nước Đông Nam Á" tại
A. Gia-cac-ta (In-đô-nê-xi-a).
B. Ma-ni-la (Phi-lip-pin).
C. Băng Cốc (Thái Lan).
D. Cua-la Lăm-pơ (Ma-lai-xi-a).
Năm 2005, Hoa Kì có số dân là bao nhiêu triệu người?
A. 265,9 triệu người.
B. 269,5 triệu người.
C. 296,5 triệu người.
D. 305,7 triệu người.
Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư, xã hội của LB Nga (năm 2005)?
A. Trên 70% dân số sống ở thành phố.
B. Tỉ lệ biết chữ 99%.
C. Mật độ dân số trung bình là 84 người/km2.
D. Đứng hàng đầu thế giới về các ngành khoa học cơ bản.
Câu 5. Dân số LB Nga giảm là do A. gia tăng dân số tự nhiên có chỉ số âm và do di cư. B. gia tăng dân số không thay đổi qua các thời kì. C. gia tăng dân số tự nhiên thấp. D. số trẻ sinh ra hằng năm nhiều hơn số người chết của năm đó.
Khu vực nào sau đây có số dân là 556,2 triệu người (năm 2005)?
A. Trung Á.
B. Đông Á
C. Tây Nam Á.
D. Đông Nam Á.