Giải và biện luận các phương trình sau (với m là tham số):
a) mx – x – m + 2 = 0
\(b) m^2x + 3mx – m^2 + 9 = 0 \)
\(c) m^3x – m^2 - 4 = 4m(x – 1)\)
2) Cho phương trình ẩn x: . Hãy xác định các giá trị của k để phương trình trên có nghiệm x = 2.
Cho phương trình: ( - m 2 – m + 2)x = m + 2, với m là tham số. Giá trị của m để phương trình vô số nghiệm là:
A. m = 1
B. m = 2
C. m = -2
D. m Є {1; 2}
Cho phương trình m2x - 4x = 2m + 4 (*) ( với x là ẩn , m là tham số ) . Xác định m để phương trình (*) có nghiệm duy nhất là x= -1
Cho phương trình: \(\dfrac{\left(m^2+1\right)x+1-2m^2}{x-5}=2m\) với m là tham số.
Tìm m để phương trình có nghiệm duy nhất đạt giá trị duy nhất.
Cho phương trình : \(\frac{\left(m^2+1\right)x+1-2m^2}{x-5}=2m\)với m là tham số. Tìm m để phương trình có nghiệm duy nhất đạt giá trị lớn nhất
cho phương trình (2m-1 )/(x-1)= 2-m (m là tham số) . tìm giá trị vủa m để phương trình có nghiệm lớn hơn -1
bài 1: giải phương trình
\(\frac{x+1}{65}+\frac{x+3}{63}=\frac{x+5}{61}+\frac{x+7}{59}\)
Bài 2: tìm giá trị của tham số m để phương trình sau vô nghiệm:\(\frac{m^2\left(\left(x+2\right)^2-\left(x-2\right)^2\right)}{8}-4x=\left(m-1\right)^2+3\left(2m+1\right)\)
Cho phương trình ẩn y:
m y + m + y y + 2 m = 3 y + m y + 2 m + 1
a) Giải phương trình với m = 1.
b) Tìm các giá trị của tham số m để phương trình có nghiệm y= 0.