Bộ phận nào là giới hạn giữa tai ngoài và tai trong?
A. Vành tai B. ống tai C. Màng nhĩ.
1. Ở tai trong, bộ phận nào có nhiệm vụ thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian?
A. Ốc tai và ống bán khuyên.
B. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên.
C. Bộ phận tiền đình và ốc tai.
D. Bộ phận tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên
2. Yếu tố giúp hệ nội tiết có vai trò trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể
A. hoocmon từ các tuyến nội tiết tiết ra. B. chất từ tuyến ngoại tiết tiết ra.
C. sinh lí của cơ thể. D. tế bào tuyến tiết ra.
3. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là gì?
A. Kháng nguyên. B. Hoocmôn.
C. Enzim. D. Kháng thể.
4. Tuyến nào dưới đây không thuộc tuyến nội tiết?
A. Tuyến mồ hôi. B. Tuyến ức.
C. Tuyến yên. D. Tuyến giáp.
5. Hoocmôn glucagôn chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngoài ra không có chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hoocmôn?
A. Tính đặc hiệu. B. Tính phổ biến.
C. Tính đặc trưng cho loài. D. Tính bất biến.
6. Tế bào nào trong tinh hoàn tiết hoocmon sinh dục nam?
A. Tế bào kẽ.
B. Tế bào mạch máu.
C. Tế bào sinh tinh.
D. Ống sinh tinh.
7. Dấu hiệu nào dưới đây thường xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam ?
A. Vú phát triển.
B. Sụn giáp phát triển, lộ hầu.
C. Hông nở rộng.
D. Xuất hiện kinh nguyệt.
8. Loại hoocmôn nào gây ra những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam giới ?
A. Ôxitôxin.
B. Tirôxin.
C. Testôstêrôn.
D. Ơstrôgen.
9. Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào dưới đây?
A. GH.
B. Glucagôn.
C. Insulin.
D. Ađrênalin.
10. Chức năng ngoại tiết của tụy là gì?
A. Tiết hoocmon điều hòa lượng đường trong máu.
B. Tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổ thức ăn trong ruột non.
C. Tiết dịch glucagon để chuyển hóa glycôgen.
D. Tiết dịch insulin để tích lũy glucôzơ.
Hiện tượng khoang tai giữa thông với hầu qua vòi nhĩ có ý nghĩa thích nghi như thế nào ?
A. Đảm bảo sự cân bằng về áp suất giữa hai bên màng nhĩ
B. Đảm bảo cho các kích thích sóng âm được truyền liền mạch từ tai giữa đến tai trong
C. Đảm bảo cho áp lực về âm thanh không gây tác động xấu lên ốc tai
D. Tất cả các phương án còn lại
Vòi nhĩ nối tai giữa với họng để thực hiện chức năng nào sau đây?
A.Để hướng sóng âm vào màng nhĩ.
B.Giúp cân bằng áp suất ở hai bên màng nhĩ.
C.Giúp khuếch đại sóng âm.
D.Làm rung động các tế bào thụ cảm thính giác.
Vành tai hứng sóng âm → màng nhĩ rung → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi xương tai → màng cửa bầu rung, chuyển động ngoại dịch và nội dịch → tế bào thụ cảm → dây thần kinh về vùng thính giác.
Biện pháp vệ sinh tai nhằm làm sạch khuẩn ở tai:
- Bảo vệ tai: không để nước bẩn vào tơi, không cho vật lạ vào taii, dùng bông y tế mềm để rưả tai
- Không dùng vật sắt nhọn ngoáy tai.
- Giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai
- Có biện pháp chống giảm tiếng ồn
- Không nên nghe nhạc bằng cách đeo tai nghe tơi thường xuyên để tránh bị điếc.
(0,4 điểm) Mỗi bên tai người có bao nhiêu ống bán khuyên ?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
(0,3 điểm) Ở khoang tai giữa, loại xương nào nằm áp sát với màng cửa bầu dục ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Xương búa
C. Xương đe
D. Xương bàn đạp
(0,3 điểm) Bộ phận nào của tai trong có vai trò thu nhận các kích thích của sóng âm ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Ống bán khuyên
C. Bộ phận tiền đình
D. Ốc tai
Câu 30: Van nhĩ - thất ngăn cách giữa: A. Tâm nhĩ và tâm thất B. Tâm nhĩ phải và tâm thất trái C. Tâm nhĩ trái và tĩnh mạch phổi D. Tâm thất phải và tâm thất trái