Câu 28: Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
\[
\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|}
\hline
\text{Thời gian (phút)} & (0;20) & (20;40) & (40;60) & (60;80) & (80;100) \\
\hline
\text{Số học sinh} & 5 & 9 & 12 & 10 & 6 \\
\hline
\end{array}
\]
Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên là
A. (40;60). \hspace{1cm} B. (20;40). \hspace{1cm} C. (60;80). \hspace{1cm} D. (80;100).
Câu 29: Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
\[
\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|}
\hline
\text{Thời gian (phút)} & (0;20) & (20;40) & (40;60) & (60;80) & (80;100) \\
\hline
\text{Số học sinh} & 5 & 9 & 12 & 10 & 6 \\
\hline
\end{array}
\]
Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu trên là
A. (40;60). \hspace{1cm} B. (20;40). \hspace{1cm} C. (60;80). \hspace{1cm} D. (80;100).
Câu 30: Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một cửa hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng):
\[
\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|}
\hline
\text{Doanh thu} & (5;7) & (7;9) & (9;11) & (11;13) &
Câu 1:
a: TXĐ là D=R
=>Đúng
b: Hàm số tuần hoàn chu kì là \(T=\frac{2\pi}{4}=\frac{\pi}{2}\)
=>Sai
c: \(-1\le\sin\left(4x+\frac{\pi}{6}\right)\le1\)
=>\(-2\le-2\cdot\sin\left(4x+\frac{\pi}{6}\right)\le2\)
=>\(-2+7\le-2\cdot\sin\left(4x+\frac{\pi}{6}\right)+7\le2+7\)
=>5<=y<=9
=>Đúng
d: Đặt y=6
=>\(-2\cdot\sin\left(4x+\frac{\pi}{6}\right)+7=6\)
=>\(-2\cdot\sin\left(4x+\frac{\pi}{6}\right)=-1\)
=>\(\sin\left(4x+\frac{\pi}{6}\right)=\frac12\)
=>\(\left[\begin{array}{l}4x+\frac{\pi}{6}=\frac{\pi}{6}+k2\pi\\ 4x+\frac{\pi}{6}=\pi-\frac{\pi}{6}+k2\pi=\frac56\pi+k2\pi\end{array}\right.\)
=>\(\left[\begin{array}{l}4x=k2\pi\\ 4x=\frac46\pi+k2\pi\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=\frac{k\pi}{2}\\ x=\frac16\pi+\frac{k\pi}{2}\end{array}\right.\)
=>Sai
