Nung nóng Cu trong không khí thu được chất rắn A.
⇒ A là CuO.
A tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng dư được dung dịch B và khí C.
⇒ B là CuSO4.
Khí C tác dụng với dung dịch KOH được dung dịch D.
⇒ C là SO2, D là K2SO3.
Pha loãng dung dịch B cho tác dụng với NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa E.
⇒ E là Cu(OH)2.
Nung E đến khi khối lượng không đổi rồi cho dòng khí H2 đi qua thu được chất bột đỏ F.
⇒ F là Cu.
Các phương trình phản ứng xảy ra :
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(CuO+2H_2SO_{4\left(đ,n,dư\right)}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(SO_2+2KOH\rightarrow K_2SO_3+H_2O\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)