1.B
2.D
3.C
4.B
5.A
6.C
7.A
8.C
9.A
10.C
11.B
12.B
13.C
14.B
15.B
II.
1.A
2.C
3.B
4.A
5.bị che(diphotpho pentaoxit)
Bài 24:
Câu 1: `B`
Câu 2: PTHH: `4P + 5O_2 -> 2P_2O_5`
Số mol của `P` là: `n_P = (3,1)/31= 0,1` (mol)
Theo PT số mol của oxit là: `n_(P_2O_5) = (0,1 .2)/4 =0,05` (mol)
Khối lượng oxit là: `m_(P_2O_5) = 0,05 . (2 .31 + 5.16) =7,1` (g)
`->` Chọn` D`
Câu 3: Số mol của `C` là : `n_C = (3,6)/12 =0,3` (mol)
PTHH: `C+ O_2 -> CO_2`
Theo PT số mol của `O_2` là : `n_(O_2) = (0,3 .1)/1 = 0,3` (mol)
Thể tích của `O_2` là: `V_(O_2) = 0,3 . 22,4 =6,72` (l)
`-> `Chọn `C`
Câu 4: `B`
Câu 5: `A`
Câu 6: Số mol của `Fe` là: `n_(Fe) = (0,56)/56 = 0,01` (mol)
Số mol của oxi là: `n_(O_2) = 16/(2.16) = 0,5` (mol)
PTHH: `3Fe + 2O_2 -> Fe_3O_4`
So sánh tỉ lệ: `(0,01)/3 < (0,5)/2 `
`=> O_2` dư, các chất còn lại tính theo `Fe`
PTHH: `3Fe + 2O_2 -> Fe_3O_4`
TheoPT:3 2 1 (mol)
TheoĐB: 0,01 0,5 `1/300` (mol)
Khối lượng `Fe_3O_4` là: `m_(Fe_3O_4) = 1/300 . ( 3.56 + 4.16) = 0,773` (g)
`->` Chọn `C`
Câu 7: `A`
Câu 8: `C`
Câu 9:
Áp dụng công thức:
`d_((O_2)/(kk)) = (M_(O_2))/29 = 32/29~~1,1`
`->` Chọn `A`
Câu 10: `C`
Câu 11: `B`
Câu 12:
Số mol của nguyên tử oxi: `n_O = 16/16 = 1` (mol)
Số mol của phân tử oxi: `n_(O_2)= 16/(2.16) =0,5` (mol)
`->` Chọn `B`
Câu 13:
Áp dụng công thức: `d_((O_2)/(N_2)) = (M_(O_2))/(M_(N_2)) = (2.16)/(2.14) = 1,14`
`->` Chọn `C`
Câu 14:`B`
Câu 15: `B`
Bài 26:
Câu 1: `A`
Câu 2: `C`
Câu 3:
Vì R có hóa trị IV nên gọi công thức hóa học của oxit cần tìm là `RO_2`
Khối lượng mol của `RO_2` là: `R+ O_2 = 32 + R`
Vì R chiếm `46,7%` về khối lượng nên:
`R/(R+32)= (46,7)/100`
`=> R= 28`
`->R` là Si
`->` Chọn `B`
Câu 4: `A`
Câu 5: Tên gọi của `P_2O_5` là điphotpho pentaoxit
1.B
2.D
3.C
4.B
5.A
6.C
7.A
8.C
9.A
10.C
11.B
12.B
13.C
14.B
15.B
II.
1.A
2.C
3.B
4.A
5 ko thấy