Y NgHIa Cua CaU Truc Cua PrOTein
Y NgHIa Cua CaU Truc Cua PrOTein
Protein là một nhóm chất có vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống sinh vật.
Cấu trúc của protein bao gồm cấu trúc hóa học và cấu trúc không gian.
Bạn có thể xem lại cấu trúc của protein trong phần lý thuyết:
/on-tap/sinh-hoc/ly-thuyet.136/protein.html
Chính cấu trúc phù hợp và linh động của protein đã giúp protein thực hiện các chức năng quan trọng của mình.
Mot gen co L=0.255 mm
a) Phan tu Protein duoc tong hop tu gen tren co bao nhieu aa va chua bao nhieu lk peptit?
b) Neu tong hop 5 phan tu Protein nhu tren thi mt cung cap bao nhieu aa va da giai phong bao nhieu phan tu nuoc?
Đặc điểm chung của lớp bò sát :
- Là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.
- Da khô có vảy sừng bao bọc.
- Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai.
- Chi yếu có vuốt sắc
- Phổi có nhiều vách ngăn.
- Tm có vách hụt ngăn tâm thất (Trừ cá sấu).
- Máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
- Là động vật biến nhiệt.
- Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong.
- Trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng.
N=0,255.107:3.4.2=15.105 (nu)
a)phân tử protein được tổng hợp từ gen trên có số aa là
N:6-2=249998aa
số lk peptit la 249997
b) xét 1 phân tử protein
môi trường cung cấp số aa là N:6-1=249999aa
giải phóng số phân tử nước là 249998
xét 5 phân tử protein
môi trường cung cấp số aa là 249999.5=1249995 aa
giải phóng số phân tử nước là 249998 .5 = 1249990 H2O
protein thụ quan là gì và nó có bao nhiêu loại ạ. vậy cấu trúc của nó như thế nào?
tra lơi giup e ạ!!
AI CÓ ĐỀ THI MÔN SINH 7 CHO MK THAM KHẢO VS Ạ MK CẦN GẤP!!
MAI THI RÙI !!!
một đoạn ADN có chiều dài 4630.8 Ao. đoạn này gồm 2 gen cấu trúc . ptu pr được tổng hợ từ gen 1 có số aa nhiều hơn số aa được tổng hợp từ gen 2 là 50aa
a) tính số aa của mỗi ptu pr
b) tìm chiều dài của mỗi gen
c) nếu gen ns trên sao mã 3 lần, mỗi ARN sinh ra tạo 5 ptu pr thì chứa tổng số bao nhiêu liên kết peptit?
Bài giải
Gọi N1,N2 lần lượt là số nu của từng gen
a)L(ADN)=N/2.3,4 =>N = 2724 (Nu) => N1 + N2 = 2724 (1)
aa1 - aa2 = 50
=>N1/6 - 2 - N2/6 + 2 = 50 => N1 - N2 = 300 (2)
(1),(2) => N1 = 1512 (Nu), N2 = 1212 (Nu)
aa1 = N1/6 - 2 = 250
aa2 = N2/6 - 2 = 200
b) L1 = N1/2 .3,4 = 2570,4 (A)
L2 = N2/2.3,4 = 2060,4 (A)
c) lk peptit = (N/6 - 2 -1).2^3.5 = 18040 (lk)
Dạng bài tập này chưa đáp ứng được yêu cầu chính xác về mặt lý thuyết trong mối liên hệ giữa gen ,mARN và protein nên đã bị giảm tải rồi nhé.
cho mình hỏi là số aa được mã hóa bởi gen và số aa do môi trường cung cấp trong quá trình giải mã có giống nhau k?
> cần lắm những ý kiến từ mọi thành viên -.-
Trình tự mã bộ ba trong vùng mã hóa của gen quy định trình tự aa của chuỗi polipeptit tương ứng theo quy tắc: 1 bộ ba - 1 aa (trừ bộ ba kết thúc) => gen mã hóa bao nhiêu aa thì quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit tương ứng (1 chuỗi) cần môi trường cung cấp bấy nhiêu aa.
=> Công thức tính: Số aa cần cung cấp = số aa được mã hóa trong gen = số bộ ba mã hóa trong gen = tổng số bộ ba trong vùng mã hóa của gen - 1 = (số nu trong vùng mã hóa: 6) - 1
Theo mình thì ko nhá
Tuy chúng đều là aa nhưng do ở các đk khác nhau có 1 aa là đc mã hóa bởi gen, aa con lại thì do môi trường cung cấp trong quá trình giải mã mà!
Hơn nữa mỗi aa này đều dùng vào các dạng bài khác nhau nên phân biệt đc
ý kiến cá nhân thui nhé :D
bài 6: một gen có chiều dài 0,255 Mm sao mã 5 lần . các ptu mARN đều cho 6 riboxom trượt qua, mỗi ptu Pr hình thành gồm 1 chuỗi polipeptit
a, tính số aa đc mã hóa bởi gen đó và số aa của ptu Pr ?
b, tính số ptu Pr đc sinh ra . có bn aa tự do cần dùng cho quá trình giải mã và có bn aa tự do tham gia vào cấu trúc Pr?
bài 7: quá trình tổng hợp của 1 gen làm giải phóng vào mt tế bào 8940 phân tử nước. có 8910 liên kết peptit đc tạo lập trong các phân tử Pr có 1 chuỗi polipeptit
a, tính số phân tử Pr đc hình thành và số aa trong mỗi ptu Pr
b, tính chiều dài của gen theo Mm?
HELP MEEEEE
Lớp 12 rồi còn làm những bài này nữa hả. Giảm tải từ đời nào rồi . Đề đã chính xác đâu. Còn chưa đủ dữ kiện.
Hai phân tử prôtêin A và B, mỗi phân tử được cấu tạo bởi một chuỗi polipeptit và có tổng chiều dài bậc 1 là 2790A0. Phân tử prôtêin B có khối lượng phân tử ít hơn phân tử prôtêin A là 7700 đvC
.a.Tìm chiều dài của gen A và gen B quy định sự tổng hợp prôtêin nói trên?
b.Tổng số Nu loại A của gen A với tổng số Nu loại G của gen B là 2050, còn hiệu giữa chúng là 50. Tìm số lượng từng loại Nu của mỗi gen?
c.Mạch gốc của gen A tổng hợp nên phân tử prôtêin A có A = 450, X = 250. Còn phân tử mARN được tổng hợp từ gen B có Am = 120, Gm = 600. Tìm số riboNu mỗi loại của mỗi phân tử ARN được tổng hợp từ gen A và gen B
Hai phân tử prôtêin đang thực hiện chức năng được tổng hợp từ 2 phân tử mARN có cấu trúc khác nhau. Khối lượng phân tử của 2 phân tử prôtêin đó là 102300 đvC. Số lượng axitamin của phân tử prôtêin 1 nhiều hơn số axitamin của phân tử prôtêin 2 là 70 axitamin.
a.Tìm số axitamin trong mỗi phân tử prôtêin?
b.Tính chiều dài bậc 1 của mỗi phân tử prôtêin?
c.Trong quá trình tổng hợp các phân tử prôtêin nói trên đã giải phóng bao nhiêu phân tử nước để tạo nên các liên kết peptit?
d.Tìm chiều dài của gen đã tổng hợp nên các phân tử prôtêin 1 và prôtêin 2 ?
a.
Ta có: số aa protein 1 + số aa protein 2 = 102300 : 110 = 930 aa
Số aa protein 1 - số aa protein 2 = 70
Suy ra số aa protein 1 = 500
Số aa của protein 2 = 430
b. chiều dài bậc 1 của mỗi phân tử protein
+ 1 aa gồm 3 nu \(\rightarrow\) chiều dài 1 aa = 3 x 3.4 = 10.2 A0
+ Chiều dài phân tử protein 1 là: 500 x 10.2 = 5100
Chiều dài phân tử protein 2 là: 430 x 10.2 = 4386
c. + Số phân tử nước giải phóng để tổng hợp phân tử protein = số aa của chuỗi polipeptit - 1 = số aa có trong phân tử protein
+ Số phân tử nước giải phóng khi tổng hợp protein 1 là 500, protein 2 là 430
d. + Protein 1
- Số bộ ba của phân tử mARN tổng hợp nên protein 1 là 500 + 2 = 502 aa
Số nu của mARN là 502 x 3 = 1506 nu
Chiều dài mARN = chiều dài gen = (1506 x 3.4) = 5120.4 A0
+ Protein 2
Số bộ ba của mARN tổng hợp nên protein 2 là 430 + 2 = 432
chiều dài mARN = chiều dài gen = (432 x 3) x 3.4 = 4406,4 A0
một gen có 2880 liên kết hidro quá trình phiên mã được cung cấp 3600 riboNu tự do. mỗi phân tử mARN đều được 5 riboxom rượt qua 1 lần
a. tính số Nu mỗi loại của gen
b. tinh số aa môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình dịch mã
a. + Gọi số lần phiên mã là k
Ta có: số nu môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là:
NmARN x k = 3600 nu
+ Nếu k = 1 \(\rightarrow\) NmARN = số nu 1 mạch của gen = A + G = 3600
Và 2A + 3G = 2880
\(\rightarrow\) G âm (loại)
+ Nếu k = 2 \(\rightarrow\) NmARN = số nu 1 mạch của gen = A + G = 1800
Và 2A + 3G = 2880
\(\rightarrow\) G âm (loại)
+ Nếu k = 3 \(\rightarrow\) NmARN = số nu 1 mạch của gen = A + G = 1200
Và 2A + 3G = 2880
\(\rightarrow\) A = T = 720 nu, G = X = 480 nu (thỏa mãn)
b. 1 gen phiên mã 3 lần tạo ra 3 phân tử mARN
Mỗi phân tử mARN có 5 riboxom trượt qua 1 lần
\(\rightarrow\) số chuỗi polipeptit tạo thành là 3 x 5 = 15
+ Số aa môi trường cần cung để tổng hợp 1 chuỗi polipeptit = số aa có trong chuỗi = (1200 : 3) - 1 = 399 aa
\(\rightarrow\) số aa cần cho quá trình dịch mã là 15 x 399 = 5985 aa