1 gene có 1400 nucleotide, trong đó loại A là 300.
a) Xác định số nucleotide mỗi loại của gene.
b) Xác định số liên kết hydrogen của gene
1 gene có 1400 nucleotide, trong đó loại A là 300.
a) Xác định số nucleotide mỗi loại của gene.
b) Xác định số liên kết hydrogen của gene
`a)` Ta có: `2A+2C=1400(` vì `A=T;G=C)`
`=>2.300+2C=1400`
`=>C=400=G(Nu)` và `T=A=300(Nu)`
`b)` Số liên kết hydrogen:
`2A+3C=H`
`=>H=2.300+3.400=1800`
ở đậu hà lan tính trạng hạt trơn (H) trội hoàn toàn so với hạt nhăn (h) và tính trạng màu vàng (T) trội hoàn toàn so với màu xanh (t) cho lai hai cây đậu hà lan có kiểu gen HhTt với nhau xác định tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ con
cho P lai với nhau, F1 thu được 6,25% quả trắng, chín sớm
a) Biện luận và viết sđl từ P đến F1 theo Đ,đ và M,m. biết tính trạng tương phản là quả đỏ, chín muộn
b) hãy xác định giống thuần chủng của cây quả đỏ, chín sớm F1 trên?
Tk
Đáp án
* P: AABB (đen, dài) x aabb (trắng, ngắn) -> F1: AaBb (100% đen, ngắn)
* F1 x F1: AaBb (đen, ngắn) x AaBb (đen, ngắn)
* F2:
* Kiểu gen: 1AABB : 2AABb : 1AAbb : 2AaBB : 4AaBb : 2aaBB : 1aaBb : 1aabb
* Kiểu hình: 9 đen, ngắn : 3 đen, dài : 3 trắng, ngắn : 1 trắng, dài
* Thỏ đen dài F2 có thể có kiểu gen là AAbb hoặc aaBB.
* Lai F1 với thỏ đen dài F2:
* Nếu F2 là AAbb: đời con có tỉ lệ kiểu hình: 1 đen, ngắn : 1 đen, dài : 1 trắng, ngắn : 1 trắng, dài.
* Nếu F2 là aaBB: đời con có tỉ lệ kiểu hình: 1 đen, ngắn : 1 đen, dài : 1 trắng, ngắn : 1 tr
ắng, dài.
Một gene có 3000 nucleotide và có A/G = 2/3. Hỏi:
a) Số nucleotide loại T của gene?
b) Số nucleotide loại G của gene?
c) Số liên kết hydrogen của gene?
Vì `A=T;G=C` nên `2A+2G=3000` hay `A+G=1500(1)`
Mà `(A)/(G)=2/3 => 3A=2G` hay `3A-2G=0(2)`
Từ `(1)` và `(2),` có:
\(\left\{{}\begin{matrix}A+G=1500\\3A-2G=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=600=T\\G=900=C\end{matrix}\right.\)
`a)` Vậy số nucleotide loại `T` là `600(Nu)`
`b)` Số nucleotide loại `G` là: `900(Nu)`
`c)` Số liên kết hydrogen của gene là:
`H=2A+3G=2.600+3.900=3900`
Nguyên tắc trong tái bản phiên mã và dịch mã
Trong quá trình tái bản, nguyên tắc chính là sao chép chính xác thông tin gen từ một phân tử DNA ban đầu để tạo ra hai phân tử DNA giống hệt nhau. Trong phiên mã, nguyên tắc là tổng hợp RNA từ DNA, trong đó enzyme RNA polymerase đóng vai trò quan trọng. Còn trong dịch mã, nguyên tắc là chuyển đổi thông tin trên mRNA thành chuỗi amino acid để tạo ra protein. Đây là quá trình quan trọng trong di truyền và quyết định tính trạng của cơ thể.
kết quả di truyền nào của mendel xác định được P thuần chủng ?
Độ thuần chủng của P, F1, F2:
- P: thuần chủng.
- F1: 100% không thuần chủng.
- F2: 100% cây hoa trắng ở F2 thuần chủng; trong số cây hoa tím ở F2 thì có 1/3 số cây thuần chủng, 2/3 số cây không thuần chủng.
giúp mik câu này với:mendel là người phát hiện ra quy luật di truyền bằng phương pháp nào?
Tk ạ
Đáp án
Mendel đã phát hiện ra các quy luật di truyền bằng phương pháp **lai phân tích**.
Phương pháp này bao gồm:
* **Lai các dòng thuần chủng:** Mendel đã sử dụng các dòng đậu Hà Lan thuần chủng về các tính trạng đối lập (ví dụ: hoa đỏ và hoa trắng) để bắt đầu các thí nghiệm của mình.
* **Theo dõi các thế hệ con:** Ông đã theo dõi cẩn thận các tính trạng được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, ghi lại tỉ lệ xuất hiện của các tính trạng đó.
* **Phân tích kết quả:** Mendel đã phân tích kết quả thu được và đưa ra các quy luật di truyền dựa trên các tỉ lệ xuất hiện của các tính trạng.
Phương pháp lai phân tích của Mendel đã giúp ông khám phá ra các quy luật cơ bản của di truyền, bao gồm:
* **Quy luật phân li:** Các alen của một gen phân li độc lập vào các giao tử.
* **Quy luật phân li độc lập:** Các alen của các gen khác nhau phân li độc lập vào các giao tử.
Phương pháp này vẫn được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu di tr
uyền ngày nay.
Một gen có 90 chu kỳ xoắn và có hiệu Số giữa A và G bằng 10 % số nuclêôtit của gen. hãy xác định: a) Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen. b) chiều dài của gen
Tổng số nu của gen : N = 90x 20 = 1800 nu
Ta có : A-G = 10% , A+ G = 50%
<=> A = 30% , G = 20%
Vậy tỉ lệ từng loại nu A= T = 30% , G =X = 20%
Số lượng từng loại nu:
A= T= 30%x1800= 540 nu
G=X= 20%x1800= 360 nu
Chiều dài của gen : L = 3,4 x N/2 = 3060
so sánh cấu trúc, chức năng của DNA và RNA
cái này dài lắm bn ơi
bn có thể tra gg mà
trên đó có mà