Hãy cho ít nhất 2 ví dụ về tác động của sinh vật làm thay đổi môi trường sống
Hãy cho ít nhất 2 ví dụ về tác động của sinh vật làm thay đổi môi trường sống
VD1: loài ngoại lai
Ốc bươu vàng (danh pháp khoa học: Pomacea canaliculata), là loại ốc thuộc họ (Ampullariidae, lớp Chân bụng (Gastropoda), ngành Thân mềm (Mollusca), có nguồn gốc Trung và Nam Mĩ. Ốc được du nhập vào Việt Nam trong những năm 1985-1988 và đã trở thành một trong những sinh vật gây hại nghiêm trọng nhất cho nền nông nghiệp Việt Nam
VD2: Lợi ích của việc trồng rừng
- Tăng độ che phủ, bảo vệ môi trường, giữ đất chống xói mòn, giữ nước ngầm ở vùng đồi núi, chắn cát bay, bảo vệ bờ biển ở vùng ven biển, góp phần làm giảm bớt lũ lụt, khô hạn.
- Góp phần bảo vệ, bảo tồn nguồn gen sinh vật.
- Tăng nguồn tài nguyên rừng cho đất nước (gỗ và các lâm sản khác như tre, nứa, rau quả rừng, cây thuốc,…)
- Góp phần làm hạn chế sự biến đổi khí hậu, tạo việc làm cho dân cư.
+ Chúng ta vừa khai thác vừa phải bảo vệ rừng vì: ¾ diện tích nước ta là đồi núi, chế độ mưa theo mùa, nếu khai thác không đi đôi với trồng rừng sẽ làm cho tài nguyên rừng bị giảm sút, gây mất cân bằng sinh thái, làm cho môi trường suy thoái, ảnh hưởng đến các ngành kinh tế khác (nông nghiệp, công nghiệp, chế biến lâm sản, thủy điện…) và dân sinh.
Cho phép lai sau cây hoa đỏ, hạt dài thuần chủng lại vơi cây hoa trắng, hạt tron thuần củng thu được ở F1 dòng loạt hoa đỏ, hạt tròn.
a) Xác định kiểu gen quy định các tính trang trong phép lai trên
b) Viết sơ đồ lai từ P->F2
c) Giả sử F1 thu 100% hoa đỏ, hạt dài
Viết sơ đồ lại P->F2 Trong phép lai này.
a) Xét F1 đồng tính, P thuần chủng tương phản => tính trạng xuất hiện ở F1 là tính trạng trội => tính trạng hoa đỏ, hạt tròn trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng, hạt dài
Quy ước gen: A_hoa đỏ a_hoa trắng
B_hạt tròn b_hạt dài
b) SĐL:
Pt/c:AAbb (hoa đỏ, hạt dài) x aaBB (hoa trắng, hạt trơn)
G: Ab aB
F1: 100%AaBb (100% hoa đỏ, hạt tròn)
Khi cho F1 x F1 => F2 như sau:
Pf1: AaBb (hoa đỏ, hạt tròn) x AaBb (hoa đỏ, hạt tròn)
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
(Kẻ khung pennét)
F2: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb
(9 hoa đỏ, hạt tròn: 3 hoa đỏ, hạt dài: 3 hoa trắng, hạt tròn: 1 hoa trắng, hạt dài)
Pf1: AaBb (hoa đỏ, hạt tròn) x AaBb (hoa đỏ, hạt tròn)
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
(Kẻ khung pennét)
F2: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb
(9 hoa đỏ, hạt dài: 3 hoa đỏ, hạt tròn: 3 hoa trắng, hạt dài: 1 hoa trắng, hạt tròn)
B1: một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nu A=T=600,G=X=300
a, xác định tổng số lk h2 của gen A
b,khi gen trên nhân đôi 3 lần liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nu từng loại
a,
-Tổng số liên kết hidro của gen là :
H = 2A + 3G =2.600 + 3.300=2100 (liên kết)
b,
- Số nu từng loại môi trường cung cấp khi gen nhân đôi 3 lần là :
Amtcc=Tmtcc= 600.(23-1)=4200(nu)
Gmtcc=Xmtcc=300.(23-1)=2100(nu)
Mình cung cấp thêm một số công thức đơn giản để bạn làm bài nha :
N= \(\dfrac{L}{3,4}.2\)=\(\dfrac{M}{300}\)=C.20 (nu)
➝L=\(\dfrac{N\times3,4}{2}\) (Ao)
➝M=N.300 (đvC)
➝C=\(\dfrac{N}{20}\)(chu kì xoắn/vòng xoắn)
Trong đó : N là tổng số nu của gen
M là khối lượng gen
C là chu kì xoắn
*Tính số nu môi trường cung cấp :
-Tổng số nu mtcc:
Nmtcc= N .(2x-1)
- Số nu từng loại mtcc
Amtcc=Tmtcc=A.(2x-1)=T.(2x-1)
Gmtcc=Xmtcc=G.(2x-1)=X.(2x-1)
* Số liên kết hidro :
H=N+G=2A+3G