1. Tìm M trên Oy biết rằng M cách đều hai điểm A (1, 2, -1) và B (-2, 0, 5)
2. Tính độ dài đường cao OH của tam giác OAB với A (0, 1, -2) và B (2, 1, 3)
1. Tìm M trên Oy biết rằng M cách đều hai điểm A (1, 2, -1) và B (-2, 0, 5)
2. Tính độ dài đường cao OH của tam giác OAB với A (0, 1, -2) và B (2, 1, 3)
Tính:
\(\dfrac{1}{\sqrt{1}+\sqrt{2}}+\dfrac{1}{\sqrt{2}+\sqrt{3}}+...+\dfrac{1}{\sqrt{99}+\sqrt{100}}\)
\(\dfrac{1}{\sqrt{1}+\sqrt{2}}+\dfrac{1}{\sqrt{2}+\sqrt{3}}+...+\dfrac{1}{\sqrt{99}+\sqrt{100}}\)
= \(\dfrac{\sqrt{1}-\sqrt{2}}{-1}+\dfrac{\sqrt{2}-\sqrt{3}}{-1}+...+\dfrac{\sqrt{99}-\sqrt{100}}{-1}\)
= \(\sqrt{2}-\sqrt{1}+\sqrt{3}-\sqrt{2}+...+\sqrt{100}-\sqrt{99}\)
= \(-\sqrt{1}+\sqrt{100}\) = \(-1+10\) = \(9\)
Giúp mình giải 10 bài tập này với !
\(-x^2\ge9x+8\)
\(\Leftrightarrow x^2+9x+8\le0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+1\right)\left(x+8\right)\le0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x\le-8\\-1\le x\end{matrix}\right.\)
Tìm M trên Oy biết rằng M cách đều hai điểm A (1, 2, -1) và B (-2, 0, 5)
Lời giải:
$M$ nằm trên $Oy$ nên gọi tọa độ điểm $M$ là \((0,a,0)\)
Vì $M$ cách đều $A,B$ nên \(MA=MB\Leftrightarrow MA^2=MB^2\)
\(\Leftrightarrow (1-0)^2+(a-2)^2+(0+1)^2=(0+2)^2+a^2+(0-5)^2\)
\(\Leftrightarrow a^2-4a+6=a^2+29\)
\(\Leftrightarrow 29+4a=6\rightarrow a=\frac{-23}{4}\)
Vậy tọa độ điểm $M$ là \(\left(0,\frac{-23}{4},0\right)\)
Bài 1 : Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Vẽ đường phân giác BI
a) cm rằng đường tròn (I;IA) tiếp xúc với BC
b) Cho biết AB = a. CM rằng AI = (Căn bậc hai của 2 -1)a. Từ đó suy ra 22o30'
Bài 2: Cho đường tròn (O;R) và một điểm A cố định trên đường tròn đó. Qua A vẽ tiếp tuyến xy. Từ một điểm M trên xy vẽ tiếp tuyến MB với đường tròn (O). Hai đường cao AD và BE của tam giác MAB cắt nhau tại H
a. CMR ba điểm M,O,H thẳng hàng
b. CMR tứ giác AOBH là hình thoi
c. Khi điểm M di động trên xy thì điểm H di động trên đường nào ?
cho hình vẽ biết x'ao=40 aob= 110 và oby = 110. chứng minh xx' song song yy'
Trong không gian cho hệ tọa độ Oxyz, cho mp (P): X +2y +2z +1 =0 và đường thẳngd:x=1+2t1 ; y=1+2t2 ;z= t3 .Gọi I là giao điểm của d và P, M là điểm nằm trên đường thẳng d sao cho IM=9, tính khoảng cách từ M đến P.
A: 2 cân 2 . B: 8 C: 3 cân 2 D: 4
I là giao điểm của d và P nên tọa độ của I sẽ là:
1+2t+2(1+2t)+2t+1=0 ⇔ t = -0,5
thay t=-0,5 vào d ta đc x=0; y=0; z=-1/2
=> I(0;0;-1/2)
Gọi tọa độ M là (x;y;z) :
\(\overrightarrow{IM}\) = (x;y;z+\(\dfrac{1}{2}\)) mà IM=9 ⇔ \(\sqrt{x^2+y^2+\left(z+\dfrac{1}{2}\right)^2}\)=9
⇔\(x^2+y^2+\left(z+\dfrac{1}{2}\right)^2=81\)
thay tọa độ x, y, z ở đường thẳng d vào ta đc:
\(\left(1+2t\right)^2+\left(1+2t\right)^2+\left(t+\dfrac{1}{2}\right)^2\)=81.
=> \(\left[{}\begin{matrix}t=2,5\\t=-3,5\end{matrix}\right.\)
thay 1 trong 2 giá trị của t vào phương trình đt d. tớ sẽ thay t=2.5
=> M(6;6;2,5)
\(d\left(M,\left(P\right)\right)=\dfrac{\left|6+12+5+1\right|}{3}\) = 8
câu B đúng
Trong Oxyz, A(a;0;0) B(0;b;0) C(0;0;c) sao cho \(^{a^2+b^2+c^2=3}\). Tìm khoảng cách từ O đến mp(ABC) lớn nhất bằng?
Trong Oxyz, A(0;1;0) B(2;2;2) C(-2;3;1) và đường thẳng d: \(\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y+2}{-1}=\dfrac{z-3}{2}\). Tìm điểm M thuộc d để thể tích khối tứ diện MABC=3
Trong Oxyz, M(0;-1;2) N(-1;1;3). Một mặt phẳng (P) đi qua M,N sao cho khoảng cách từ điểm K(0;0;2) đến (P) đạt giá trị max . Tìm tọa độ vecto pháp tuyến n của mặt phẳng.
Trong không gian Oxyx, cho các điểm A(1; -1; 1), B(0; 1; -2) và điểm M thay đổi trên mặt phẳng Oxyz. Tìm giá trị lớn nhất của \(|MA-MB|\)
trong không gian Oxyz, A(0;8;2), B(9;-7;23) và mặt cầu (S): (x-5)2 + (y+3)2 +(z-7)2 =72. Gọi (P) là mặt phẳng qua A và tiếp xúc với (S) sao cho khoảng cách từ B đến (P) là lớn nhất. Biết \(\overrightarrow{n}=\left(1;m;n\right)\) là một véc-tơ pháp tuyến của (P). Tính m.n