Yếu tố nào sau đây được xem là “ngôn ngữ bản đồ”?
A. Tên bản đồ
B. Tỉ lệ bản đồ
C. Kí hiệu bản đồ
D. Hệ thống kinh, vĩ tuyến
Trong ngành hàng hải và hàng không thường dùng bản đồ có các đường kinh – vĩ tuyến là những đường thẳng. Vì bản đồ đó được vẽ theo phép chiếu đồ
A. Phương vị
B. Hình trụ
C. Hình nón
D. Hình trụ và hình nón
vì sao đọc bản đồ phải tìm hiểu tỉ lệ của bản đồ và kí hiệu trên bản đồ
Ở Bản đồ Thế giới có các đường kinh tuyến ,vĩ tuyến là
A. Đường cong
B. Đường thẳng
C. Kinh tuyến đường cong, vĩ tuyến đường thẳng
D. Vĩ tuyến đường cong, kinh tuyến đường thẳng
- Nêu đặc điểm lưới kinh – vĩ tuyến của bản đồ cho phép chiếu phương vị thẳng (khi điểm tiếp xúc ở cực).
- Vùng nào của bản đồ tương đối chính xác? Vùng nào kém chính xác?
Trên bản đồ kinh tế - xã hội, các đối tượng địa lí nào sau đây được thể hiện bằng phương pháp kí hiệu đường chuyển động
A. Hướng gió, dòng biển
B. Các dòng sông, các dãy núi
C. Đường giao thông, đường bờ biển
D. Các luồng di dân, các luồng vận tải
Trên bản đồ kinh tế - xã hội, các đối tượng địa lí nào sau đây được thể hiện bằng phương pháp kí hiệu đường chuyển động?
A. Hướng gió, dòng biển
B. Các dòng sông, các dãy núi
C. Đường giao thông, đường bờ biển
D. Các luồng di dân, các luồng vận tải
Trên bản đồ, nhà máy thủy điện/ nhiệt điện được thể hiện thông qua kí hiệu nào sau đây?
A. Ngôi sao màu đỏ/ Ngôi sao màu xanh
B. Ngôi sao màu xanh/ Ngôi sao màu đỏ
C. Ngôi sao màu vàng/ Ngôi sao màu đỏ
D. Ngôi sao màu đỏ/ Ngôi sao màu vàng
Trên bản đồ, nhà máy thủy điện/nhiệt điện được thể hiện thông qua kí hiệu nào sau đây?
A. Ngôi sao màu đỏ/Ngôi sao màu xanh
B. Ngôi sao màu xanh/Ngôi sao màu đở
C. Ngôi sao màu vàng/Ngôi sao màu đỏ
D. Ngôi sao màu đỏ/Ngôi sao màu vàng