Ý nghĩa sinh học của việc giun đũa cái dài và mập hơn giun đũa đực là
A. giúp con cái bảo vệ trứng trong điều kiện sống kí sinh.
B. giúp tạo và chứa đựng lượng trứng lớn.
C. giúp tăng khả năng ghép đôi vào mùa sinh sản.
D. giúp tận dụng được nguồn dinh dưỡng ở vật chủ
Ý nghĩa sinh học của việc giun đũa cái dài và mập hơn giun đũa đực là
A. giúp con cái bảo vệ trứng trong điều kiện sống kí sinh.
B. giúp tạo và chứa đựng lượng trứng lớn.
C. giúp tăng khả năng ghép đôi vào mùa sinh sản.
D. giúp tận dụng được nguồn dinh dưỡng ở vật chủ.
Việc trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ có ý nghĩa như thế nào?
A. giúp ấu trùng tận dụng nguồn dưỡng khí và thức ăn dồi dào qua mang.
B. giúp bảo vệ trứng và ấu trùng không bị các động vật khác ăn mất.
C. giúp tăng khả năng phát tán của ấu trùng
D. giúp ấu trùng dễ bám vào mang, da cá
Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
- Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa gì?
- Nếu giun đũa thiếu lớp vỏ cuticun thì số phận chúng như thế nào?
- Ruột thẳng và kết thúc tại hậu môn của giun đũa so với ruột phân nhánh của giun dẹp (chưa có hậu môn) thì tốc độ tiêu hóa ở loài nào cao hơn? Tại sao?
- *Nhờ đặc điểm nào giun đũa chui được vào ống mật và hậu quả sẽ như thế nào?
vì sao?giun đũa cái lại mập hơn giun đũa đực?
Giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ có ý nghĩa như thế nào?
1. Giúp ấu trùng tận dụng nguồn dưỡng khí và thức ăn dồi dào qua mang.
2. Giúp bảo vệ trứng và ấu trùng khỏi bị động vật khác ăn mất.
3. Giúp ấu trùng phát tán rộng.
4. Giúp ấu trùng di chuyển nhanh trong nước.
A. 1,2. B.3,4. C. 1,2,3. D. 2,3,4.
1.Ý nghĩa của việc bám vào da và mang cá của ấu trùng trai sông là *
giúp bảo vệ ấu trùng không bị động vật khác ăn mắt.
giúp ấu trùng phát tán rộng hơn nhờ sự di chuyển tích cực của cá.
giúp ấu trùng tận dụng được nguồn dinh dưỡng trên da và mang cá
Cả 3 phương án trên đều đúng.
2.Ốc sên tự vệ bằng cách nào?
Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thù.
Tấn công đối phương bằng tua đầu và tua miệng
Co rụt cơ thể vào trong vỏ.
Thu nhỏ và khép chặt vỏ
3.Lớp xà cừ ở vỏ trai do cơ quan nào tiết ra tạo thành? *
Lớp ngoài của tấm miệng
Lớp trong của tấm miệng.
Lớp trong của áo trai.
Lớp ngoài của áo trai.
5Vì sao khi ta mài mặt ngoài vỏ trai lại ngửi thấy mùi khét? *
Vì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng.
Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng tinh bột.
Vì phía ngoài vỏ trai là lớp sừng
Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng chất xơ
6.Phát biểu nào sau đây về ngành Thân mềm là sai? *
Thân mềm.
Hệ tiêu hóa phân hóa
Không có xương sống.
Không có khoang áo.
7.Hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò có ý nghĩa thực tiễn như thế nào? *
Làm đồ trang sức
Có giá trị về mặt địa chất.
Làm sạch môi trường nước
Làm thực phẩm cho con người
8.Ở nhiều ao đào thả cá, tại sao trai không thả mà tự nhiên có? *
Vì ấu trùng trai thường sống trong bùn đất, sau một thời gian phát triển thành trai trưởng thành
Vì ấu trùng trai bám vào mang và da cá, sau đó rơi xuống bùn phát triển thành trai trưởng thành
Vì ấu trùng trai vào ao theo nước mưa, sau đó phát triển thành trai trưởng thành.
Cả 3 phương án trên đều đúng
9.Động vật nào dưới đây xuất hiện từ rất sớm trên hành tinh và được xem là “hóa thạch sống”? *
Ốc sên.
Ốc vặn
Ốc xà cừ
Ốc anh vũ
10.Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau: Ốc vặn sống ở …(1)…, có một vỏ xoắn ốc, trứng phát triển thành con non trong …(2)… ốc mẹ, có giá trị thực phẩm. *
(1): nước mặn; (2): tua miệng
(1): nước lợ; (2): khoang áo
(1): nước ngọt; (2): khoang áo
(1): nước lợ; (2): tua miệng
11.Động vật nào dưới đây sống ở biển, có 8 tua và mai lưng tiêu giảm? *
Bạch tuộc
Sò
Mực
Ốc sên.
12.Phương pháp tự vệ của trai là *
tiết chất độc từ áo trai.
phụt mạnh nước qua ống thoát.
co chân, khép vỏ.
Cả 3 phương án trên đều đúng.
13.Vỏ của một số thân mềm có ý nghĩa thực tiễn như thế nào? *
Có giá trị về xuất khẩu
Làm sạch môi trường nước.
Làm thực phẩm.
Dùng làm đồ trang trí.
nguyên nhân nhiễm giun đũa và các biện pháp phòng tránh giun đũa kí sinh
Giúp mình với
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau: Trứng giun đũa theo …(1)… ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí phát triển thành dạng …(2)… trong trứng. Người ăn phải trứng giun, đến …(3)… thì ấu trùng chui ra, vào máu, qua gan, tim, phổi rồi về lại ruột non lần hai mới kí sinh tại đây
A. (1): phân; (2): ấu trùng; (3): ruột non.
B. (1): phân; (2): kén; (3): ruột già.
C. (1): nước tiểu; (2): kén; (3): ruột non.
D. (1): mồ hôi; (2): ấu trùng; (3): ruột già