Săn bắn, hái lượm, đánh cá, chăn nuôi, bắt đầu sản xuất nông nghiệp. Đó là hoạt động kinh tế của
A. người Sơn Vi
B. người Hoà Bình - Bắc Sơn
C. người Phùng Nguyên
D. người Hạ Long, Cái Bèo
Nông nghiệp trồng lúa nước và cây lương thực khác, khai thác sản vật, làm nghề thủ công. Đó là hoạt động kinh tế của nền văn hoá nào ở Việt Nam?
A. Đồng Nai
B. Phùng Nguyên
C. Sa Huỳnh
D. Bắc Sơn
Câu 15. Đặc điểm nào dưới đây phản ánh không đúng tình hình kinh tế nước Pháp trước cách mạng?
A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa đã phát triển mạnh.
B. Công cụ và phương thức canh tác thô sơ.
C. Dân cư chủ yếu sống bằng nghề nông.
D. Kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh.
Câu 16. Trước cách mạng, Pháp là một nước nông nghiệp lạc hậu vì lí do chủ yếu nào?
A. Công cụ, phương pháp và kĩ thuật canh tác còn thô sơ, lạc hậu.
B. Đất đai bị bỏ hoang nhiều, thiên tai thường xuyên, năng suất cây trồng thấp.
C. Quan hệ sản xuất phong kiến vẫn được duy trì với phương thức bóc lột cũ.
D. Một số địa chủ chuyển sang kinh doanh theo hướng tư bản chủ nghĩa.
Câu 17. Động lực đưa Cách mạng Pháp phát triển tới đỉnh cao là
A. giai cấp tư sản.
B. quần chúng nhân dân.
C. phái Gia-cô-banh.
D. lực lượng quân đội cách mạng.
Câu 18. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự thất bại của phái Gia-cô-banh?
A. Mâu thuẫn và phân hóa nội bộ, xa rời nhân dân.
B. Sự chống đối của tư sản phản cách mạng.
C. Phái Gia-cô-banh chỉ lo củng cố quyền lực.
D. Tư sản phản cách mạng tiến hành đảo chính.
Câu 19. Chính sách nào của phái Gia-cô-banh mang lại quyền lợi thiết thực nhất cho nông dân?
A. Qui định giá tối đa với lương thực, thực phẩm.
B. Xóa bỏ mọi nghĩa vụ của nông dân đối với phong kiến.
C. Bán trả góp ruộng đất trong 10 năm cho nông dân.
D. Lập nền cộng hòa với các quyền dân chủ rộng rãi.
Câu 20. Ý nào không đúng về thành phần của tầng lớp đại tư sản tài chính ở Pháp cuối thế kỉ XVIII?
A. Chủ thuyền buôn.
B. Tư sản công thương.
C. Tư sản công nghiệp lớn.
D. Chủ ngân hàng.
Câu 21. Vì sao tư sản phản cách mạng đảo chính lật đổ phái Gia-cô-banh?
A. Bảo vệ quyền lợi của giai cấp tư sản.
B. Không muốn trao quyền lợi cho nông dân.
C. Do phái Gia-cô-banh quá bạo lực.
D. Muốn lập chế độ quân chủ lập hiến.
Câu 22. Ý nào sau đây không phản ánh đúng tình trạng của nền nông nghiệp Pháp trước cách mạng?
A. Công cụ, kĩ thuật canh tác còn thô sơ, năng suất thu hoạch rất thấp.
B. Số lượng nông dân còn làm nông nghiệp không nhiều.
C. Lạc hậu, công cụ thô sơ, nạn đói xảy ra thường xuyên.
D. Nông dân phải nộp địa tô rất nặng nề và làm mọi nghĩa vụ phong kiến.
Câu 23. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của các đẳng cấp Quý tộc và Tăng lữ?
A. Được hưởng được mọi đặc quyền, đặc lợi không phải nộp thuế.
B. Hai đẳng cấp này chiếm đa số trong xã hội của nước Pháp.
C. Muốn duy trì quyền lực cũng như củng cố chế độ phong kiến.
D. Giữ chức vụ cao trong chính quyền, quân đội và Giáo hội.
Câu 24. Sự kiện nào chứng tỏ Cách mạng tư sản Pháp năm 1789 đạt đỉnh cao?
A. Hiến pháp 1793 xóa bỏ mọi bất bình đẳng về đẳng cấp.
B. Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền năm 1789.
C. Năm 1793 vua Louis XVI và hoàng hậu bị xử chém.
D. Napoléon lập Đế chế thứ nhất, chinh phạt châu Âu.
Câu 25. Vai trò của trào lưu Triết học Ánh sáng đối với cách mạng tư sản Pháp là gì?
A. Đưa ra những lí thuyết về xây dựng nhà nước mới.
B. Chống nhà thờ Thiên Chúa giáo và quý tộc phong kiến.
C. Tấn công vào hệ tư tưởng của chế độ phong kiến.
D. Dọn đường cho một cuộc cách mạng xã hội bùng nổ.
Câu 26. Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tư sản Pháp năm 1789?
A. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Thị trường dân tộc thống nhất được hình thành.
C. Thúc đẩy phong trào giành độc lập ở Mĩ Latinh.
D. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
Câu 27. Sự kiện nào là đỉnh cao của cuộc Cách mạng tư sản Pháp năm 1789?
A. Phái Gi-rông-đanh thiết lập nền cộng hòa thứ nhất.
B. Quần chúng nhân dân tấn công chiếm ngục Ba-xti.
C. Vua Lu-i XVI tiến hành triệu tập Hội nghị ba đẳng cấp.
D. Thiết lập nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh.
Ý nào Không phản ánh đúng về sự phát triển của các quốc gia phong kiến “dân tộc” tại Đông Nam Á?
A. Hình thành những vùng kinh tế quan trọng, có khả năng cung cấp 1 khối lượng lớn lúa gạo, cá, vải, sản phẩm thủ công.
B. Có nhiều sản vật quý giá từ thiên nhiên (gỗ quí, hương liệu, gia vị…).
C. Một số thành thị - hải cảng ra đời và hoạt động nhộn nhịp như Óc Eo (An Giang – Việt Nam), Ta-kô-la (Mã lai)…
D. Xây dựng nhiều công trình kiến trúc nổi bật như Ăng-co Vát, Ăng-co Thom…
Câu 16. Sự ra đời của các quốc gia cổ Đông Nam Á dựa trên sự tiến bộ về kĩ thuật của
A. kĩ thuật luyện đồng và sắt . B. kĩ thuật luyện đồng đỏ.
C. kĩ thuật đồng thau phát triển. D. tiến bộ kĩ thuật thời đá mới.
Nghề thủ công nổi tiếng của cư dân Đông Sơn là
A. Đúc đồng
B. Đục đá, khảm trai
C. Làm đồ gốm
D. Chế tác đồ thủy tinh, dệt vải
Hoạt động kinh tế bằng nông nghiệp trồng lúa, chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm. Đó là nền văn hoá nào của Việt Nam thời nguyên thủy?
A. Đông Sơn
B. Bắc Sơn
C. Sa Huỳnh
D. Phùng nguyên
Hoạt động kinh tế chính của cư dân Đông Sơn có gì khác so với cư dân Phùng Nguyên
A. Nông nghiệp trồng lúa nước
B. Phát triển một số nghề thủ công
C. Có hoạt động buôn bán, trao đổi giữa các vùng
D. Xuất hiện phân công lãnh đạo giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp
tóm tắt ý chính về hoạt động kinh tế của cư dân văn hoá Sơn Vi và cư dân hoà bình, bắc sơn
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về hạn chế của văn minh Đại Việt? A. Xuất phát từ nghề nông lúa nước nên chỉ chú trọng phát triển nông nghiệp. B. Không khuyến khích thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển. C. Chỉ đề cao vị trí của Nho giáo nhằm giữ vững kỉ cương, ổn định xã hội. D. Việc phát minh khoa học-kỹ thuật không được chú trọng phát triển.