Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,9
B. 2,7
C. 2,6
D. 2,8
Đáp án B
gt ⇒ X không thể là HCOOH.
Quy E về CH3COOH, (CH3COO)2C2H4, CH2 và H2.
với số mol là x, y, z và t
mE = 60x + 146y + 14z + 2t = 13,12(g);
nO2 = 2x + 6,5y + 1,5z + 0,5t = 0,5 mol.
nKOH = x + 2y = 0,2 mol
⇒ giải hệ có: x = 0,16 mol; y = 0,02 mol; z = 0,05 mol; t = – 0,05 mol.
Muối gồm 0,2 mol CH3COOK; 0,05 mol CH2 và – 0,05 mol H2. Ghép CH2 và H2 kết hợp điều kiện ≤ 2π.
⇒ A là CH3COOK (0,15 mol) và B là CH2=CHCOOK (0,05 mol)
⇒ a : b = 2,672