Dựa vào bảng 33.4 (SGK trang 123), hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 và rút ra nhận xét.
Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM SO VỚI CẢ NƯỚC. NĂM 2002 (CẢ NƯỚC = 100%)
Giá trị xuất khẩu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước là:
A. Dưới 40%
B. 40 - 50%
C. 50 - 60%
D. Trên 60%
Năm 2002, GDP 3 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước đạt 289 500 tỉ đồng, chiếm bao nhiêu % GDP của cả nước? (biết rằng năm 2002, GDP của cả nước là 534 375 tỉ đồng).
A. 54,17%.
B. 184,58%.
C. 541,7%.
D. 5,41%.
Năm 2015, GDP 3 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước đạt 2517000 tỷ đồng, chiếm bao nhiêu % GDP của cả nước? (Biết rằng năm 2015, GDP của cả nước là 5535300 tỷ đồng)
a) 45,5%
b) 46,0%
c) 454,7%
d) 4,54%
[1] Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam Trình bày sự phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc [2] phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển kinh tế của vùng TDMNBB [3] Tại sao nói ĐBSH có thế mạnh về sản xuất lư lương thực, thực phẩm [4] dựa vào sgk-t100 a, Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản của hai vùng BTB và DHNTB b, Vẽ biểu đồ thể hiện So sánh sản lượng thủy sản của hai vùng c, nhận xét và giải thích
Dựa vào bảng 33.2 (SGK trang 122), hãy nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước.
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2002 (%)
Trong cơ cấu kinh tế của vùng, ngành chiếm tỷ trọng nhỏ nhất là:
A. Nông – lâm – ngư nghiệp.
B. Công nghiệp, xây dựng.
C. Dịch vụ.
D. Không có ngành nào.
Tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nhưng không thuộc vùng Đông Nam Bộ là:
A. Đồng Nai
B. Bình Phước
C. Long An
D. Bình Dương