Độ hụt khối của các hạt nhân trong phản ứng :
∆ m = 2 m D - m T + m H = 2.2,0136 u - (3,016 + 1,0073) u = 0,0039u
Năng lượng mà một phản ứng toả ra :
∆ E = 931.0,0039 = 3,6309 MeV
Độ hụt khối của các hạt nhân trong phản ứng :
∆ m = 2 m D - m T + m H = 2.2,0136 u - (3,016 + 1,0073) u = 0,0039u
Năng lượng mà một phản ứng toả ra :
∆ E = 931.0,0039 = 3,6309 MeV
Xét phản ứng tổng hợp hai hạt nhân đơteri :
cho m D = 2,0136 u; m T = 3,016 u; m H = 10073 u; 1u = 931 MeV/ c 2
Cho rằng tỉ lệ khối lượng nước nặng ( D 2 O ) trong nước thường là 0,015%. Tính năng lượng có thể thu được nếu lấy toàn bộ đơteri trong
1 kg nước thường làm nhiên liệu hạt nhân.
Cho phản ứng phân hạch :
U 92 235 + n 0 1 → M 43 95 o + L 57 139 a + n - 1 0 + X 3 n 0 1
Tính năng lượng toả ra theo đơn vị MeV.
Cho khối lượng của các hạt nhân U 92 235 ; M 43 95 o ; L 57 139 a và của nơtron lần lượt là m u = 234,9933 u ; m M o = 94,8823 u ; m L a = 138,8706 u và m n = 1,0087 u; 1u = 931 Mev/ c 2 ; c = 3. 10 8 m/s.
Cho rằng trong phản ứng phân hạch của một hạt nhân U 92 235 sau khi bắt nơtron thì năng lượng toả ra là 210 MeV. Tính tổng khối lượng (theo đơn vị khối lượng nguyên tử u) của các hạt được tạo ra trong phản ứng này.Lấy khối lượng của hạt nhân, tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử u bằng số khối của hạt nhân đó. Cho 1 u = 931 MeV/ c 2 ; c = 3. 10 8 m/s, khối lượng của hạt nhân U 92 235 là 234,9933 u và của nơtron là 1,0087 u.
Bắn một đơteri vào một hạt nhân L 3 6 i , ta thu được hai hạt nhân X giống nhau. Phản ứng này toả hay thu năng lượng ? Tính năng lượng này.
Cho khối lượng của hạt nhân L 3 6 i là m L i = 6,0145 u ; của hạt đơteri là m H = 2,0140 u ; của hạt nhân X là m X = 4,0015 u ; 1 u = 931 MeV/ c 2
Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của hai hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng của hai hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này
A. toả năng lượng 1,863 MeV.
B. toả năng lượng 18,63 MeV.
C. thu năng lượng 1,863 MeV.
D. thu năng lượng 18,63 MeV.
Cho phản ứng hạt nhân 1 2 H + 3 6 L i → 2 4 H e + X . Biết khối lượng các hạt đơteri, liti, heli trong phản ứng trên lần lượt là 2,0136 u; 6,01702 u; 4,0015 u. Coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u lấy theo số khối. Năng lượng toả ra khi có 1 g heli được tạo thành theo phản ứng trên là
A. 3 , 1 . 10 11 J .
B. 4 , 2 . 10 10 J .
C. 2 , 1 . 10 10 J .
D. 6 , 2 . 10 11 J .
Cho phản ứng hạt nhân H 1 2 + Li 3 6 → He 2 4 + X . Biết khối lượng các hạt đơteri, liti, heli trong phản ứng trên lần lượt là 2,0136 u; 6,01702 u; 4,0015 u. Coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u lấy theo số khối. Năng lượng toả ra khi có 1 g heli được tạo thành theo phản ứng trên là
A. 3 , 1 . 10 11 J
B. 4 , 2 . 10 10 J
C. 2 , 1 . 10 10 J
D. 6 , 2 . 10 11 J
Dùng hạt α để bắn phá hạt nhân nhôm, ta được hạt nhân phôtpho theo phản ứng :
Cho m A l = 26,974 u ; m p = 29,970 u ; m H e = 4,0015 u ; 1 u = 931 MeV/ c 2
Tính động năng tối thiểu của hạt α (theo đơn vị MeV) để phản ứng này có thể xảy ra. Bỏ qua động năng của các hạt sinh ra sau phản ứng.
Tổng hợp hạt nhân H 2 4 e từ phản ứng hạt nhân
H 1 1 + L 3 7 i → H 2 4 e + X
Mồi phản ứng trên toả năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng toả ra khi tổng hợp được 0,5 mol heli là
A. 2,6. 10 24 MeV. B. 2,4. 10 24 MeV.
C. 5,2. 10 24 MeV. D. 1.3. 10 24 MeV.