Đáp án C
Phương pháp: Áp dụng mối liên hệ giữa lực hướng tâm và lực
Cách giải:
Đáp án C
Phương pháp: Áp dụng mối liên hệ giữa lực hướng tâm và lực
Cách giải:
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy r 0 = 5 , 3 . 10 - 11 m; k = 9 . 10 9 N m 2 / c 2 ; e = 1 , 6 . 10 - 19 C. Khi hấp thụ năng lượng, êlectron chuyển từ trạng thái cơ bản lên quy đạo M thì động năng của êlectron
A. tăng một lượng 12,075 eV
B. tăng một lượng 9,057 eV
C. giảm một lượng 12,075 eV
D. giảm một lượng 9,057 eV
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của electron quanh hạt nhân chuyển động tròn đều. Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức E n = − 13 , 6 n 2 e V ( n = 1, 2, 3, …). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một photon có năng lượng 12,75 eV thì nguyên tử chuyển sang trạng thái dừng có mức năng lượng cao hơn E m . Cho biết khối lượng electron m e = 9 , 1.10 − 31 kg, e = 1 , 6.10 − 19 C, bán kính Bo là r 0 = 5 , 3.10 − 11 m. Tốc độ của electron trên quỹ đạo ứng với mức năng lượng này là:
A. 3 , 415.10 5 m/s
B. 5 , 46.10 5 m/s
C. 1 , 728.10 5 m/s
D. 4 , 87.10 − 8 m/s
Theo mẫu nguyên tử Bo, một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, êlectron của nguyên tử chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính r 0 . Khi nguyên tử này hấp thụ một phôtôn có năng lượng thích hợp thì êlectron có thể chuyển lên quỹ đạo dừng có bán kính bằng
A. 11 r 0
B. 10 r 0
C. 12 r 0
D. 9r 0
Theo mẫu nguyên tử Bo, một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, êlectron của nguyên tử chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính r0. Khi nguyên tử này hấp thụ một phôtôn có năng lượng thích hợp thì êlectron có thể chuyển lên quỹ đạo dừng có bán kính bằng
A.
B.
C.
D.
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, khi ở trạng thái cơ bản thì êlectron của nguyên tử chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính r 0 . Khi nguyên tử này hấp thụ một phôtôn có năng lượng thích hợp thì êlectron có thể chuyển lên quỹ đạo dừng có bán kính bằng
A. 12 r 0
B. 16 r 0
C. 6 r 0
D. 20 r 0
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy r 0 = 5 , 3 . 10 − 11 m ; m e = 9 , 1 . 10 − 31 k g ; k = 9 . 10 9 N . m 2 / C 2 và e = 1 , 6 . 10 - 19 C . Trong thời gian 10 μs, quãng đường êlectron đi được khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M bé hơn quãng đường êlectron đi được trên quỹ đạo dừng K là
A. 6,96 m
B. 8,42 m
C. 13,78 m
D. 14,57 m
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy r 0 = 5 , 3 . 10 - 11 m ; m e = 9 , 1 . 10 - 31 k g ; k = 9 . 10 9 N . m 2 / C 2 v à e = 1 , 6 . 10 - 19 C
. Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M, quãng đường mà êlectron đi được trong thời gian 10-8 s là
A. 12,6 mm.
B. 72,9 mm.
C. 1,26 mm.
D. 7,29 mm.
Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hidro được tính theo công thức E = - 13 , 6 n 2 e V ; n ∈ N * . Khi nguyên tử hidro đang ở trạng thái cơ bản hấp thụ một n photon có năng lượng là 13,056 eV thì electron chuyển lên quỹ đạo thứ k. Biết bán kính Bo bằng 5,3.10 10 - 11 m . Bán kính của quỹ đạo thứ k bằng
A. 4,77. 10 - 10 m
B. 2,12 10 - 10 m
C. 8,48. 10 - 10 m
D. 1,325. 10 - 9 m
Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hiđrô, coi êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân. Các mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định theo công thức
Trong đó năng lượng E là tổng động năng Eđ và thế năng tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân Et . Biết Eđ = -Et / 2. Khi đang ở trạng thái cơ bản, nguyên tử hấp thụ một photon và chuyển lên trạng thái kích thích nên động năng giảm đi 10,2 eV. Photon nó đã hấp thụ có năng lượng bằng
A. 3,4 eV
B. 10,2eV
C. 12,09 eV
D. 1,51eV