Từ ghép tổng hợp | bánh trái, đồng ruộng, vui chơi, xinh tươi, đẹp tươi |
Từ ghép phân loại | Bánh giầy, bánh mật, xe đạo, xe máy, xe pháo, vui chân, đẹp lòng, xinh gái |
Từ ghép tổng hợp | bánh trái, đồng ruộng, vui chơi, xinh tươi, đẹp tươi |
Từ ghép phân loại | Bánh giầy, bánh mật, xe đạo, xe máy, xe pháo, vui chân, đẹp lòng, xinh gái |
Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ghép tổng hợp?
xinh đẹp, xe đạp
yêu thương, quả na
cây cỏ, bàn ghế
bánh trái, hoa cúc
Chia các từ phức dưới đâythành 2 nhóm: Từ ghép và từ láy: ( Vui vẻ, vui lầy, vui chân, vui mắt, vui vui, vui sướng, đẹp đẽ, đẹp lão, đẹp đôi, xinh đẹp, xinh xắn)
Từ ghép | Từ láy |
. Cho những kết hợp sau :
Vui mừng, nụ hoa, đi đứng, cong queo, vui lòng, san sẻ, giúp việc, chợ búa, ồn ào, uống nước, xe đạp,thằn lằn, tia lửa, nước uống, học hành, ăn ở, tươi cười.
Hãy xếp các kết hợp trên vào từng nhóm: Từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại, từ láy.
Từ ghép có nghĩa tổng hợp | Từ ghép có nghĩa phân loại | Từ láy |
. Cho những kết hợp sau :
Vui mừng, nụ hoa, đi đứng, cong queo, vui lòng, san sẻ, giúp việc, chợ búa, ồn ào, uống nước, xe đạp,thằn lằn, tia lửa, nước uống, học hành, ăn ở, tươi cười.
Hãy xếp các kết hợp trên vào từng nhóm: Từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại, từ láy.
Từ ghép có nghĩa tổng hợp | Từ ghép có nghĩa phân loại | Từ láy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho những kết hợp sau:
Vui mừng, nụ hoa, đi đứng, cong queo, vui lòng, san sẻ, giúp việc, chợ búa, ồn ào, uống nước, xe đạp, thằn lằn, tia lửa, nước uống, học hành, ăn ở, tươi cười.
Hãy xếp các kết hợp trên vào từng nhóm: Từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại, từ láy, kết hợp 2 từ đơn.
Giúp mình với
1. Từ ghép có nghĩa tổng hợp được thể hiện trong câu nào sau đây?
a. Tàu hỏa, ruộng đồng, xe điện.
b. Đường ray, bánh rán, đen kịt.
c. Làng xóm, núi non, bánh trái.
d. Máy bay, xe đạp, máy móc.
2. Trong các câu sau, từ láy được thể hiện trong câu nào dưới đây?
a. Nao núng, thành thật, xinh xinh.
b. Ngoan ngoãn, da dẻ, lao xao.
c. Dẻo dai, may mắn, nhút nhát.
d. Thật thà, tự trọng, cheo leo.
3. Tên trò chơi nào sau đây rèn luyện sự khéo léo?
a. Kéo co.
b. Cờ tướng.
c. Đá cầu.
d. Ô ăn quan.
4. Trong câu: “Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu nghị lực.” có các danh từ là:
a. Nguyễn Ngọc Ký, thiếu niên.
b. Thiếu niên, nghị lực.
c. Một thiếu niên, giàu.
d. Nguyễn Ngọc Ký, nghị lực.
5. Trong câu: “Mùa xuân xinh đẹp đã về.” có động từ là:
a. Mùa xuân.
b. Đã về.
c. Xinh đẹp.
d. Về.
6. Trong câu: “Mấy tiếng động rất nhỏ đã lọt vào tai chú mèo vàng.” có các tính từ là:
a. Tiếng động, nhỏ.
b. Nhỏ, vàng.
c. Vàng, lọt.
d. Tiếng động, chú mèo.
7. Trong câu: “Hoa giấy đẹp một cách giản dị.” vị ngữ là:
a. Hoa giấy.
b. Hoa giấy đẹp.
c. Một cách giản dị.
d. Đẹp một cách giản dị.
8. Chủ ngữ được in đậm trong câu: “Hoa mai nở vàng rực cả sân trường.” là do:
a. Danh từ tạo thành.
b. Cụm danh từ tạo thành.
c. Động từ tạo thành.
d. Tính từ tạo thành.
9. Tài có nghĩa là “có khả năng hơn người bình thường”
a. Tài nguyên.
b. Tài năng.
c. Tài trợ.
d. Tài sản.
10. Câu tục ngữ nào sau đây ca ngợi tài trí của con người?
a. Có chí thì nên.
b. Ở hiền gặp lành.
c. Người ta là hoa đất.
d. Giấy rách phải giữ lấy lề.
Phân loại từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại, từ láy: Vui chơi, vui lòng, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui thích, vui tính, vui tươi, vui vẻ, vui vui
Mình cần gấp!
2. Tìm từ láy, từ ghép trong các từ sau: tươi đẹp, tươi tốt, tươi tắn, tươi cười, xinh xắn, xinh đẹp, xinh xẻo, xinh tươi.
Câu 1 Từ nào sau đây không phải là từ phức?
a. học sinh b. ra-đi-ô c. sách vở
Câu 2. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ghép tổng hợp?
a. tươi tốt, tươi xinh, tươi tắn, tươi đẹp
b. vui sướng, vui tươi, vui mừng, vui vẻ
c. lặng yên, vắng lặng, vui sướng, tươi tốt
Câu 3. Từ nào sau đây không phải là từ láy?
a. mơ màng b. mênh mông c. mong muốn
Câu 4. Từ nào trong các từ sau viết đúng quy tắc chính tả?
a. Lép Tôn-xtôi b. Anh Xtanh c. Vic-to-Hu-go
Câu 5. Câu “Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San.” có mấy tính từ?
a. 2 tính từ b. 3 tính từ c. 4 tính từ
Câu 6. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
a, rộn rã, ríu rít, no ấm, tí tách
b. lúng túng, phấp phới, lao xao, ầm ĩ
c. đo đỏ, ào ạt, xa xôi, xanh tươi
Câu 7. Câu “Sương tan tạo thành muôn lạch nước nhỏ xíu nâng đỡ những chiếc lá vàng như con thuyền trên sóng vừa được cô gió thổi tung lên rồi nhẹ nhàng xoay tròn, rơi xuống.” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. So sánh b, nhân hóa c, so sánh và nhân hóa
Bài 2. Điền các từ dưới đây vào nhóm thích hợp: khó khăn, bền gan, gian lao, bền chí, bền lòng, thử thách, thách thức, vững chí, vững dạ, quyết tâm, quyết chí, chông gai, kiên cường, gian khổ
- Những từ nói lên ý chí và nghị lực của con người:
- Những từ nói lên thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người:
Bài 3. Tìm từ có tiếng “chí" điền vào chỗ trống trong những câu sau:
a. Những nhận xét của anh ấy thật là ………………………
b. Để đạt được danh hiệu Học sinh giỏi, An ………………………học hành.
c. Ai cũng khen Long tuy nhỏ tuổi nhưng rất có ………………………
Bài 4. Tìm 3 từ trái nghĩa với từ “quyết chí”. Đặt 1 câu với một trong các từ vừa tìm được.
Bài 5. Đặt câu với các từ sau: nghị lực, gan góc.
Bài 6. Gạch dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi dưới đây:
a. Cậu đang làm gì đấy?
b. Cậu không thấy đạn réo à?
c. Nếu bình thường vậy, sao bông hoa kia lại có vẻ biết ơn bạn?
d. Bạn biết chơi cờ vua không?
e. Mẹ sắp đi chợ chưa?
g. Làm sao con khóc?
h. Cậu sao vậy?
Bài 7. Chuyển những câu kể sau thành câu hỏi:
a. Trang học bài.
b. Hôm nay, Hoa làm bài kiểm tra Toán.
c. Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời.
d. Ngay từ nhỏ, cậu bé Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã rất thích vẽ.
e. Vì nhà nghèo quá, Nguyễn Hiền phải bỏ học.
Bài 8. Đặt một câu hỏi để tự hỏi mình với mỗi tình huống sau:
a. Tự hỏi về một người trông rất quen nhưng không nhớ tên.
b. Mẹ dặn làm một việc nhưng không nhớ.
Bài 9. Khoanh vào chữ cái trước các câu hỏi. Gạch dưới từ nghi vấn trong câu hỏi đó.
a. Môn học này rất hay!
b. Môn học này có hay không?
c. Cậu thấy môn học này hay à?
d. Hãy học môn học này!
e. Tớ thấy môn học nào cũng hay.
Bài 10. Đọc đoạn trích sau:
“Hãy can đảm lên, hỡi người chiến sĩ của đạo quân vĩ đại kia! Sách vở của con là vũ khí, lớp học của con là chiến trường, hãy coi sự ngu dốt là thù địch. Bố tin rằng con luôn luôn cố gắng và sẽ không bao giờ là người lính hèn nhát trên mặt trận đầy gian khổ ấy.”
(Theo A-mi-xi)
a. Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích trên. Gạch dưới câu văn thể hiện điều đó.
b. Em hiểu "mặt trận” mà người bố nhắc đến là gì?
c. Người bố muốn khuyên người con điều gì?
Bài 11. Viết lại các tên người, tên địa lí nước ngoài sau đây theo đúng quy tắc:
- Nenxơn Man đê la
- Crít-xtốp Côlômbô
- Bungari
- Xiôncốpxki
Bài 12. Xác định các danh từ, động từ và tính từ trong câu văn sau:
“Sứ còn thấy rõ những vật lưới đan bằng sợi ni lông óng vàng, phất phơ bên cạnh những vật lưới đen ngòm, trùi trũi."
Bài 13. Trong các từ được gạch dưới ở mỗi cặp câu dưới đây, từ nào dùng để hỏi? Khoanh vào từ đó.
a. - “Em đi đâu?"
- “Đi đâu tôi cũng đi.”
b. – “Em về bao giờ?"
- “Bao giờ tôi cũng sẵn sàng.”
Bài 14. Đọc đoạn thơ trong bài “Mẹ ốm” của Trần Đăng Khoa:
“Vì con, mẹ khổ đủ điều
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn
Con mong mẹ khỏe dần dần
Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say.
Rồi ra đọc sách, cấy cày
Mẹ là đất nước, tháng ngày của con...”
a. Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Gạch dưới từ ngữ thể hiện biện pháp nghệ thuật đó.
b. Đoạn thơ cho em cảm nhận gì về tình cảm của người con đối với mẹ?