Câu 1 sai từ cố thủ -> bảo thủ
Câu 2 sai từ tự tin -> tự ti.
1)Cố thủ --> bảo thủ
2)Tự ti ----> tự ti
cố thủ thành bảo thủ
tự tin thành tự ti
Câu 1 sai từ cố thủ -> bảo thủ
Câu 2 sai từ tự tin -> tự ti.
1)Cố thủ --> bảo thủ
2)Tự ti ----> tự ti
cố thủ thành bảo thủ
tự tin thành tự ti
xem các câu sau ,nếu câu nào có từ dùng sai thì đánh dấu và thay từ khác:
bạn Minh xem rất nhiều tài liệu tham khảo.
lớp em mới tổ chức đi tham quan vịnh hạ long.
bạn vui rất cố thủ , không tiếp thu hay góp ý của mọi người.
đừng tự tin bạn có hơn kém gì ai đâu.
Xem các câu sau; nếu câu nào sai thì đánh dấu và thay từ khác :
Bạn Minh xem rất nhiều tài liệu tham khảo .
...............................................................
Lớp em mới tổ chức đi tham quan.
......................................................
Bạn Vui rất cố thủ , không tiếp thu góp ý của mọi người .
...................................................................................
Đừng tự tin , bạn có kém gì ai đâu.
..........................................................
xem từ nào sai thì gạch chân và sửa lại:
a/ bạn minh xem rất nhiều tài liệu tham khảo
b/bạn vui rất cố thủ, không tiếp thu góp ý của mọi người
nhanh mk tíck
xem các câu sau ,nếu câu nào có từ dùng sai thì đánh dấu và thay từ khác:
bạn Minh xem rất nhiều tài liệu tham khảo.
lớp em mới tổ chức đi tham quan vịnh hạ long.
4 bí kíp giúp bạn ‘ăn điểm’ trong bài thi trắc nghiệm tiếng Anh.
1. Tận dụng tối đa thời gian
Với bài thi trắc nghiệm, bạn không có nhiều thời gian để làm bài. Vì vậy hãy quản lý quỹ thời gian của mình một cách chặt chẽ. Trước hết, bạn hãy đọc qua đề một lần và tới câu nào bạn chắc chắn đúng thì hãy khoanh ngay vào bài. Sau khi hoàn thành xong phần chắc chắn đúng, bắt đầu tập trung vào những câu còn lại. Hãy nhớ, đừng bao giờ dành nhiều thời gian cho 1 câu hỏi, nếu câu nào bạn rất không chắc chắn thì khoanh ngẫu nhiên. Một lưu ý rất quan trọng nữa là bạn không bỏ sót bất kì câu hỏi nào.
2. Cách xử lý những câu không chắc chắn
Khi gặp câu hoàn toàn không hiểu gì, bạn hãy thiên về đáp án ít gặp nhất. Vì xác suất đúng trong trường hợp này cao hơn.
Trong các đáp án nếu thấy đáp án nào đó khác biệt với các đáp án còn lại thì bỏ đi. Thông thường những lựa chọn này đúng khoảng 50%. Sau đó hãy xét tới các trường hợp còn lại.
3. Chiến thuật làm bài cho phần đọc hiểu
Hãy dành khoảng 2 phút đọc từ đầu tới cuối để hiểu qua nội dung, không dừng lại khi gặp từ mới để suy nghĩ. Điều quan trọng nhất là cần nắm được: chủ đề bài này là gì, mỗi đoạn nói về điều gì? Thời gian của các sự kiện trong bài là quá khứ hay hiện tại.
Tiếp đó, bạn cần đọc kỹ từng câu hỏi và xem kỹ đáp án. Với mỗi câu hỏi hãy xem thông tin bạn cần tìm là ở đâu trong bài đọc. Sau đó hãy kiểm tra lại và xử lý câu khó.
4. Lưu ý dạng bài tìm lỗi
Các dạng bài tìm lỗi phổ biến: lỗi chọn từ (nghĩa của từ, từ loại), lỗi liên quan tới thời của động từ, lỗi thành ngữ, lỗi mệnh đề và dạng câu. Với câu tìm lỗi bạn cần đọc cả câu để nắm rõ nghĩa cần truyền đạt, thời và cấu trúc câu. Dựng câu đúng trên cơ sở đã phân tích, so sánh cụm từ gạch dưới với câu đúng mà mình vừa dựng được rồi xác định lỗi dựa trên nhóm lỗi đã học.
Trên đây là một vài bí kíp nhỏ, hi vọng sẽ hữu ích cho bạn trong kỳ thi sắp tới. Chúc bạn thành công!
Trong các câu sau ,có hai câu có từ mọi.Có thể thay từ bằng tất cả có được không?Nếu thay thì phải thay như thế nào?
Mọi người vừa ra vừa nói chuyện...có ai nhận ra cu Tí cất tiếng tiếng gọi.Mọi người quay nhìn,cười vang...
Câu 1: Dấu ngoặc kép trong những câu sau có tác dụng gì?
Cha mỉm cười xoa đầu con nhỏ:
“Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa Sẽ có cây, có cửa, có nhà Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến”
A. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
B. Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật.
C. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
D. Đánh dấu hành động của nhân vật.
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính trong văn bản: Học thầy, học bạn:
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Nghị luận
D. Biểu cảm
Câu 3. Y Phương sinh năm bao nhiêu?
A. 1946
B. 1946
C. 1947
D. 1948
Câu 4. Ý “học thầy” trong văn bản Học thầy, học bạn liên quan đến câu tục ngữ nào dưới đây?
A. Uống nước nhớ nguồn
B. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
C. Có chí thì nên
D. Không thầy đố mày làm nên
Câu 5. Từ nào dưới đây có yếu tố “gia” cùng nghĩa với từ “gia” trong gia đình?
A. Gia vị
B. Gia tăng
C. Gia sản
D. Tham gia
Câu 6. Con là… in trong tập thơ nào?
A. Những cánh buồm
B. Mây và sóng
C. Biển cả
D. Đàn then
Câu 7. Từ nào không phải là từ Hán Việt?
A. Xã tắc
B. đất nước
C. Sơn thủy
D. Giang sơn
Câu 8. Đâu là câu hỏi của đứa con dành cho người cha của mình?
A. Bóng con tròn chắc nịch. - Sau trận mưa đêm rả rích - Cát càng mịn, biển càng trong - Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng.
B. Cha ơi! - Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời - Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó?
C. Hai cha con bước đi trên cát - Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh - Bóng cha dài lênh khênh
D. Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa - Sẽ có cây, có cửa, có nhà, - Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.
Câu 9. Câu tục ngữ “Không thầy đố mày làm nên” liên quan đến truyền thống nào của dân tộc ta?
A. Tôn sư trọng đạo
B. Cần cù, sáng tạo
C. Kiên cường, bất khuất
D. Cần kiệm, liêm chính
Câu 10. Hình ảnh “mây và sóng” trong bài thơ biểu tượng cho điều gì?
A. Những thú vui lôi cuốn, hấp dẫn của cuộc sống.
B. Vẻ đẹp kì diệu của thiên nhiên
C. Tặng vật trời đất
D. Những gì không có thực trong đời
Câu 11. Trong văn bản, khi con là nỗi buồn được ví to bằng gì?
A. Trời.
B. Hạt vừng.
C. Đất.
D. Sợi tóc.
Câu 12. Nhân vật chính trong Những cánh buồm là ai?
A. Cha
B. Con
C. Cha và con
D. Biển cả
Câu 13. Con là… là văn bản thuộc thể loại gì?
A. Truyện ngắn
B. Tiểu thuyết
C. Thơ
D. Kịch
Câu 14 Dòng nào sau đây nhận định không đúng về nhân vật em bé trong bài Mây và sóng?
A. Yếu đuối, không thích các trò chơi
B. Ham chơi, tinh nghịch
C. Hóm hỉnh, sáng tạo
D. Hồn nhiên, yêu thương mẹ tha thiết
Câu 15. Cảnh vật thiên nhiên trong Những cánh buồm hiện lên như thế nào?
A. Ảm đạm
B. U ám
C. Tươi sáng
D. Xám xịt
Câu 16. Câu thơ “Con là nỗi buồn của cha” sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Điệp từ.
D. Hoán dụ.
Câu 17. Từ email, video, internet có phải là từ mượn từ ngôn ngữ nào?
A. Tiếng Hán.
B. Tiếng Anh.
C. Tiếng Nhật
D. Tiếng Hàn Quốc.
Câu 18. Bàn về nhân vật Thánh Gióng là văn bản thuộc thể loại gì?
A. Truyện ngắn
B. Tiểu thuyết
C. Hồi kí
D. Văn bản nghị luận
Câu 19. Nghĩa của từ “tân binh” là gì?
A. Người lính mới
B. Binh khí mới
C. Con người mới
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 20. Đáp án nào nói đúng nhất mối quan hệ giữa hai câu tục ngữ: “Học thầy không tày học bạn” và “Không thầy đố mày làm nên”
A. Phản bác ý kiến của nhau
B. Đối chọi nhau
C. Bổ sung cho nhau
D. Gần gũi, tương tự nhau
Câu 21. Câu nào sau đây dùng dấu ngoặc kép với công dụng đánh dấu từ ngữ không được hiểu theo nghĩa thông thường?
A. Cái dáng "to con" của anh người hầu làm cả đám con nít đang chơi cuối phố cười ầm cả lên.
B. Cái An nhỏ nhẹ nói với chị Liên: "Em thắp đèn lên chị nhé?"
C. "Sách giáo khoa Ngữ Văn lớp 8" là cả một bầu trời tri thức của học sinh muốn được khám phá.
D. Tác phẩm "Lão Hạc" của nhà văn Nam Cao là một kiệt tác nghệ thuật của nền văn học nước nhà.
Câu 22. Chị sẽ gọi em bằng tên do tác giả nào sáng tác?
A. Mác Vích-to Han-xen
B. Giắc Can-phiu
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 23. Truyện Thánh Gióng là tác phẩm nói về đề tài gì?
A. Người trí thức
B. Người nông dân
C. Vẻ đẹp đất nước
D. Chống giặc ngoại xâm
Câu 24. Từ “Chảy” trong câu “Ánh nắng chảy đầy vai” trong văn bản: Những cánh buồm được hiểu theo nghĩa nào?
A. Nghĩa chuyển.
B. Nghĩa gốc.
Câu 25. Khi sử dụng từ mượn Hán Việt cần chú ý điều gì?
A. Không nên mượn từ 1 cách tùy tiện.
B. Không được mượn từ.
C. Mượn từ càng nhiều càng tốt.
D. Sử dụng từ mượn thay thế từ thuần Việ
Câu đố vui khó số 1:Bạn hãy tưởng tượng bạn đang đi trên một con thuyền trên một dòng sông có rất nhiều cá ăn thịt. Đến giữa dòng bỗng thuyền của bạn bị thủng một lỗ rất to, sau vài phút nữa thuyền sẽ chìm và chắc chắn bạn sẽ là bữa ăn cho những con cá này. Bạn làm cách nào đơn giản nhất để thoát ra khỏi cái hoàn cảnh chết tiệt này?
Câu đố vui khó số 2:Bên trái đường có một căn nhà xanh, bên phải đường có một căn nhà đỏ. Vậy, nhà trắng ở đâu?
Câu đố vui khó số 3:Cái gì đánh cha, đánh má, đánh anh, đánh chị, đánh em chúng ta?
Câu đố vui khó số 4: Sở thú bị cháy, con gì chạy ra đầu tiên?
Câu đố vui khó số 5: Con trai có gì quý nhất?
Câu đố vui khó số 6: Tìm điểm sai trong câu: "Dưới ánh nắng sương long lanh triệu cành hồng khoe sắc thắm"
Câu đố vui khó số 7: Khi Beckham thực hiện quả đá phạt đền, anh ta sẽ sút vào đâu?
Câu đố vui khó số 8: 2 người: 1 lớn, 1 bé đi lên đỉnh một quả núi. Người bé là con của người lớn, nhưng người lớn lại không phải cha của người bé, hỏi người lớn là ai?
Câu đố vui khó số 9: Từ gì mà 100% nguời dân Việt Nam đều phát âm sai?
Câu đố vui khó số 10: Ai cũng biết đỉnh núi Everest cao nhất thế giới, vậy trước khi đỉnh Everest được khám phá, đỉnh núi nào cao nhất thế giới?
Câu đố vui khó hóc búa nhất số 11: Một con trâu, đầu nó thì hướng về hướng mặt trời mọc, nó quay trái 2 vòng sau đó quay ngược lại sau đó lại quay phải 2 vòng. Hỏi cái đuôi của nó chỉ hướng nào?
Câu đố vui khó số 12: Loại nước giải khát nào chứa sắt và canxi?
Câu đố vui khó số 13: Trò gì 30 người đàn ông và 2 người đàn bà đánh nhau tán loạn?
Câu đố vui khó số 14: Bỏ ngoài nướng trong, ăn ngoài bỏ trong là gì?
Câu đố vui khó số 15: Một kẻ giết người bị kết án tử hình. Hắn ta phải chọn một trong ba căn phòng: phòng thứ nhất lửa cháy dữ dội, phòng thứ hai đầy những kẻ ám sát đang giương súng, và phòng thứ ba đầy sư tử nhịn đói trong 3 năm. Phòng nào an toàn nhất cho hắn?
Trong các câu sau,câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích?
A..Mọi người hãy tuân thủ 5K. B.Trên cành cây,chim hót líu lo.
C.Vì lười biếng nên bạn ấy học không tốt. D . Để thầy cô vui lòng, chúng em cố gắng học..