Học sinh sử dụng đất sét nặn (hoặc hộp xây dựng mô hình) để tạo hình nguyên tử và các đoạn ống hút để biểu diễn liên kết hóa học, xây dựng mô hình các phân tử: CH2 = CH2, CHCl = CHCl.
Học sinh sử dụng đất sét nặn (hoặc hộp xây dựng mô hình) để tạo hình nguyên tử và các đoạn ống hút để biểu diễn liên kết hóa học, xây dựng mô hình các phân tử: CH2 = CH2, CHCl = CHCl.
Nguyên tố X được dùng để chế tạo hợp kim nhẹ, bền, dùng trong nhiều lĩnh vực: hàng không, ô tô, xây dựng, hàng tiêu dùng,… Nguyên tố Y ở dạng YO43-, đóng vai trò quan trọng trong các phân tử sinh học như DNA và RNA. Các tế bào sống sử dụng YO43- để vận chuyển năng lượng. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p1. Nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p3. Viết cấu hình electron nguyên tử của X và Y. Tính số electron trong các nguyên tử X và Y. Nguyên tố X và Y có tính kim loại hay phi kim?
nguyên tử x có electron đang xây dựng trên phân lớp 3p tổng số electron trên lớp p của nguyên tử x là 8 .số hạt electron nguyên tử của X là
nguyên tử của nguyên tố X có phân lớp electron đang xây dựng là 3p.tổng số electron trên lớp thứ 3 là 5.số hiệu nguyên tử của X là
Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do.
A. Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
B. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
D. Na → Na+ e ; Cl + e → Cl- ; Na+ + Cl- → NaCl.
Chọn đáp án đúng nhất
cho phân tử NaCl H2 N2 NH3 N2O và CaO tính hiệu độ âm điện viết phương trình mô tả sự hình thành liên kết của các đơn chất ban đầu với phân tử có liên kết với ion
cho phân tử NaCl H2 N2 NH3 N2O và CaO tính hiệu độ âm điện viết phương trình mô tả sự hình thành liên kết của các đơn chất ban đầu với phân tử có liên kết với ion
hợp chất ion A được tạo bởi các ion đều có cấu hình e 1s2 2s2 2p6. Tổng số hạt proton trong A là 30. Tìm công thức phân tử của A. Biểu diễn sự hình thành liên kết tạo nên phân tử A
Câu 16: Phát biểu không đúng về liên kết ion ?
A. Hình thành bởi liên kết giữa cation và anion.
B. Bởi cặp electron chung giữa hai nguyên tử kim loại.
C. Bởi nguyên tử kim loại điển hình và nguyên tử phi kim điển hình.
D. Do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Câu 17:Trong hợp chất và ion nào sau đây nito có số oxi hóa -3 ?
A.NH4+ B.HNO3 C.NO2 D.NO2-
Câu 19:Hợp chất nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị không cực?
A.H2O B.H2 C.H2S D.NH3
MN GIÚP E BÀI NÀY VỚI Ạ. GIẢI THÍCH CÁCH LÀM GIÚP E VỚI Ạ.
Cho các phân tử CCl4, NF3 Sử dụng thuyết VB và thuyết lai hóa hãy:
- Giải thích sự hình thành liên kết
- Cho biết cấu trúc phân tử (vẽ hình)
- Cho biết loại liên kết được hình thành.
- Cho biết số cặp electron liên kết và không liên kết.
- Cho biết từ tính của phân tử.