Đáp án A
• Số khối: A = 24
• Số Proton: Z = 11
Số notron: N = A – Z = 13
Đáp án A
• Số khối: A = 24
• Số Proton: Z = 11
Số notron: N = A – Z = 13
Nguyên tử mà hạt nhân có số proton và số notron tương ứng bằng số notron và số proton có trong hạt nhân nguyên tử He 2 3 , là nguyên tử
A. hêli He 2 4
B. liti L 3 6 i
C. triti T 1 3
D. đơteri D 1 2
Nguyên tử mà hạt nhân có số proton và số notron tương ứng bằng số notron và số proton có trong hạt nhân nguyên tử H 2 3 e , là nguyên tử
A. hêli H 2 4 e
B. liti L 3 6 i
C. triti T 1 3
D. đơteri D 1 2
Hạt proton có động năng 5,863 MeV bắn vào hạt T đứng yên tạo ra một hạt H 2 3 e và một notron. Hạt notron sinh ra có vecto vận tốc hợp với vecto vận tốc của proton một góc 60o. Biết m T = m H e = 3 , 106 u ; m n = 1 , 009 u ; m p = 1 , 007 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Động năng của hạt notron là
A. 1,48 MeV
B. 1,58 MeV
C. 2,49 MeV
D. 2,29 MeV
Số proton và notron trong hạt nhân N 11 23 a lần lượt là
A. 12 và 23.
B. 12 và 11.
C. 11 và 23.
D. 11 và 12.
Kí hiệu hạt nhân Liti có 3 proton và 4 notron là
A. L 3 7 i
B. L 3 4 i
C. L 7 3 i
D. L 4 3 i
Kí hiệu hạt nhân Liti có 3 proton và 4 notron là
A. L 3 7 i
B. L 3 4 i
C. L 7 3 i
D. L 4 3 i
Gọi m p , m n , m X lần lượt là khối lượng của proton, notron và hạt nhân Z A X . Năng lượng liên kết của một hạt nhân Z A X được xác định bởi công thức:
A. W = Z . m + P A − Z m n − m X c 2
B. W = Z . m + P A − Z m n − m X
C. W = Z . m + P A − Z m n + m X c 2
D. W = Z . m − P A − Z m n + m X c 2
Hạt nhân Uranium có 92 proton và tổng cộng 143 notron, kí hiệu nhân là:
A. U 92 327
B. U 92 235
C. U 235 92
D. U 92 143
Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi là
A. 9.
B. 17.
C. 8.
D. 16.