a) Công nghĩa là công sức
b) Công nghĩa là công việc
Học tốt
a,Công có nghĩa là công sức
b,Công có nghĩa là công việc
nghĩa của câu:
a) là công sức
b) là công việc
a) Công nghĩa là công sức
b) Công nghĩa là công việc
Học tốt
a,Công có nghĩa là công sức
b,Công có nghĩa là công việc
nghĩa của câu:
a) là công sức
b) là công việc
Nghĩa cảu từ công trong các câu sau:
-Kẻ góp của, người góp công.
-Một công đôi việc.
-Của một đồng, công một nén.
-Có công mài sắt có ngày nên kim.
từ công trong cácsau có nghĩa là gì:
kẻ góp của,người góp công
một công đôi việc
của một đồng,cong một nén
có cong mài sắt có ngày nên kim
Ghi lại nghĩa cảu tiếng công:
-kẻ góp của, người góp công.
-Một công đôi việc.
-Của một đồng ,công một nén.
-Có công mài sắt có ngày nên kim.
ai nhanh mình tick cho nha
Có thể thay từ "công dân" trong câu nói dưới đây của nhân vật Thành (Người công dân số Một) bằng các từ đồng nghĩa với nó được không? Vì sao?
Xác định CN , VN , TN của từng câu dưới đây . Câu nào là câu ghép
(1) Bác sĩ Phạm Ngọc Thạch quê ở Quảng Nam , nhưng cả cuộc đời bác sĩ Phạm Ngọc Thạch gắn bó với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long . (2) Ngay từ trước Cách mạng Tháng Tám năm 1945 , bác sĩ Phạm Ngọc Thạch đã góp công xây dựng nhiều cơ sở cách mạng ở Sài Gòn . (3) Cách mạng thanhg công , bác sĩ Phạm Ngọc Thạch phụ trách công tác ngoại giao của Ủy ban Hành chính Lâm thời Nam Bộ . Giải nhanh giúp mk vs
Bài 1: Phân tích cấu tạo ngữ pháp các câu sau:
a) Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.
b) Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, nước biển đổi sang màu xanh lục.
c) Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn.
d) Những bông hoa đỏ ngày nào nay đã trở thành những quả gạo múp míp, hai đầu hoa vút như con thoi.
e) Cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
g) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát, trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.
h) Gió bắt đầu thổi ào ào, lá cây rơi lả tả, từng đàn cò bay lả lướt theo mây.
Bài 2: Gach chân các từ láy trong các từ dưới đây:
Nhỏ nhắn, nhỏ nhoi, nhỏ nhẹ, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, mênh mông, mênh mang, mệt mỏi, tươi tắn, tươi cười, tươi tốt, ngây ngất, nghẹn ngào, ngẫm nghĩ, ngon ngọt.
- Những từ không phải từ láy thì là loại từ gì?
........................................................................................................................................................................................................................
Bài 3: Gạch dưới những từ trong đó tiếng công có nghĩa là không thiên vị :
công bằng, bất công, công nhân, công cụ, công tác, công lí, công minh, công nông, công phu, công trường, công tâm
Bài 4: Đặt 1 câu với 1 từ em vừa gạch chân
.......................................................................................................................................................................................................................
Bài 5: Cho các thành ngữ , tục ngữ sau :
a. Kẻ góp của, người góp công.
b. Của một đồng, công một nén.
c. Một công đôi việc.
d. Có công mài sắt có ngày nên kim.
Nghĩa của các từ công trong các câu trên là: ........................................................................................................................................................................................................................
Bài 6: Đặt 1 câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả nói về việc bảo vệ môi trường.
........................................................................................................................................................................................................................
Bài 1:Xác định chức năng ngữ pháp của các đại từ từ được gạch chân trong các câu dưới đây
a,(Họ) sống và chiến đấu
b,Nạn nhân là nó.Còn thủ phạm là (ai)?
c,Trước đây công việc rất khó khăn,trí tuệ.Bây giờ công việc vẫn ( thế)
d,Tôi thích đá bóng.Em tôi cũng (vậy)
e,(Bao nhiêu) người, (bấy nhiêu) sách vở
Mik ko biết gạch chân nên dùng tạm dấu ngoặc,giúp mik nhé💛
bài 2;Phân biệt nghĩa của từ công trong các thành ngữ,thành ngữ dưới đây
a Một công đôi việc
b của một đồng,công một nén
c có công mài sắt , có ngày nên kim
d công thành danh toại
2.Xác định nghĩa của công trong các câu sau:
a, Có công mài sắt, có ngày nên kim.
b, Công cha như núi Thái Sơn
c, Chí công thương kẻ mồ côi
Như bèo cạn nước biết trôi ngả nào.
d, Biết mùi mặn lạt chua cay,
Làm ăn triong sạch thật rày nữ công.
3. Với mỗi nghĩa của từ công, chọn một từ và đặt thành một câu:
-....................................................
-....................................................
-....................................................
-....................................................