Xác định thành phần chủ ngữ và vị ngữ của câu văn sau: “Tôi là người Việt Nam.” Dùng cụm từ để mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ, hoặc cả hai thành phần chính trong câu trên.
Xác định thành phần chủ ngữ vị ngữ trong câu văn sau và nêu tác dụng thành phần câu mở rộng những cụm từ:
Các bạn hoa tầm xuân đua nhau gọi.
giúp mình với nha
Viết 1 đoạn văn ngắn 5-7 câu về chủ đề học tập, trong đó có 1 câu có chủ ngữ hoặc vị ngữ cấu tạo bằng từ (xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu ấy rồi mở rộng chủ ngữ, vị ngữ đó thành những cụm từ.
Dùng gạch chéo / để vạch ra ranh giới giữa chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau và chỉ ra câu có thành phần chủ ngữ mở rộng bằng cụm từ và câu có thành phần vị ngữ mở rộng
1. Mùa đông năm 938 , đạo binh thuyền của vạn vương Hoằng Tháo nối đuôi nhau tiến vào cửa Bạch Đằng .
2. Theo đúng kế hoạch đã định , một đội thuyền binh nhẹ do tướng Nguyễn Tất Tố chỉ huy tiến ra chặn địch rồi vờ rút lui nhử thuyền giặc vào sâu bên trong
3.Thủy triều bắt đầu xuống , Ngô Quyền trực tiếp chỉ huy đại quân của ta từ 3 phía đánh ập ạm thuyền của giặc
giải giúp tớ đi caccau
Câu vàn “Sơn thấy dộng lòng thương." đã
dùng cụm từ mở rộng thành phần nào của câu?
A. Mở rông thành phần chủ ngôt
B. Mở rộng thánh phần vị ngôữt.
C. Cả thành phần chủ ngữ và vị ngữ
D. Ý A,C chira chỉnh xác.
Cho câu văn: Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật.Tìm chủ ngữ là cụm danh từ trong câu văn trên. Xác định danh từ trung tâm và các thành tố phụ trong cụm danh từ làm chủ ngữ vừa tìm được. Nêu tác dụng của việc mở rộng chủ ngữ.
help
Đặt câu nói về vẻ đẹp của đất nước Việt Nam có thành phần vị ngữ dược mở rộn thành cụm từ, Xác định thành phần ngữ pháp của câu vừa đặt và cho biết vị ngữ được cấu tạo bởi cụm từ nào
Xác định chủ ngữ vị ngữ trong câu sau, sau đó mở rộng thành phần câu
Đặt hai câu nói về chủ điểm đất nước theo mẫu sau rồi xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của các câu đó.
a. TN, CN – VN (trạng ngữ chỉ thời gian, chủ ngữ là cụm danh từ chỉ khái niệm, vị ngữ là cụm động từ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
b. TN, CN – VN, CN – VN, TN (trong đó, một trạng ngữ chỉ nguyên nhân, một trạng ngữ chỉ mục đích)